Lương bao nhiêu sẽ bị khấu trừ thuế TNCN? Người lao động được giảm trừ thuế TNCN đối với các khoản tiền nào?

Lương bao nhiêu sẽ bị khấu trừ thuế TNCN? Người lao động được giảm trừ thuế TNCN đối với các khoản tiền nào? - Câu hỏi của anh.B.A (Bình Dương)

Tiền lương bao nhiêu sẽ bị khấu trừ thuế TNCN?

Căn cứ tại các khoản thu nhập chịu thuế được quy định cụ thể tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

Đồng thời, căn cứ tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
...
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, theo quy định trên thì nếu tiền lương của người lao động trên 11 triệu đồng/tháng (tương ứng 132 triệu đồng/năm) sau khi đã trừ đi các khoản đóng bảo hiểm, quỹ từ thiện, nhân đạo, các khoản miễn thuế theo quy định thì phải nộp thuế TNCN.

Tuy nhiên, trong trường hợp người lao động có đăng ký người phụ thuộc thì sẽ được giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng.

Mặt khác, đối với trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Tuy nhiên, nếu người lao động là cá nhân cư trú chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập phải làm cam kết gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.

Lương bao nhiêu sẽ bị khấu trừ thuế TNCN? Người lao động được giảm trừ thuế TNCN đối với các khoản tiền nào?

Lương bao nhiêu sẽ bị khấu trừ thuế TNCN? Người lao động được giảm trừ thuế TNCN đối với các khoản tiền nào?

Người lao động được giảm trừ thuế đối với các khoản tiền nào?

Các khoản giảm trừ này được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 như sau:

Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh. Cụ thể như sau:
1. Giảm trừ gia cảnh
Theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân; khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; Điều 12 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, việc giảm trừ gia cảnh được thực hiện như sau:
a) Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
b) Mức giảm trừ gia cảnh
b.1) Đối với người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.
b.2) Đối với mỗi người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng.
2. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện
a) Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
b) Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện
3. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Như vậy, nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì người lao động sẽ được giảm trừ các khoản tiền trước khi xác định thu nhập tính thuế gồm:

- Tiền giảm trừ gia cảnh

- Tiền giảm trừ với các khoản đóng bảo hiểm

- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học...

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân gồm những nội dung gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có xác định nội dung chứng từ khấu trừ thuế như sau:

Nội dung chứng từ
1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.

Như vậy, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân gồm 07 nội dung nêu trên.

>> Xem thêm: Biểu thuế suất thuế TNCN năm 2024 ra sao? Tăng mức đóng thuế TNCN từ 01/7/2024?

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh lúa mì có cần khai thuế, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện nay không?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế GTGT được gia hạn đến ngày mấy? Đối tượng nào được gia hạn theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Chương trình đào tạo trực tuyến có thuộc đối tượng được miễn thuế giá trị gia tăng hay không? Những đối tượng nào thuộc đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Nghị quyết giảm thuế GTGT 2% sẽ được cho ý kiến và thông qua tại kỳ họp thứ 7 đúng không? Giảm 2% thuế GTGT cho mặt hàng nào?
Pháp luật
Có đúng giảm 2% thuế GTGT đến hết 31/12/2024 không? Giảm 2% thuế giá trị gia tăng cho mặt hàng nào?
Pháp luật
Cập nhật mới nhất ngày gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng kỳ tháng 5 năm 2024 là ngày bao nhiêu?
Pháp luật
Tải mẫu danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ở đâu? Thuế suất Thuế GTGT 5% có áp dụng cho nước uống đóng chai, đóng bình hay không?
Pháp luật
Mẫu Công văn giải trình chênh lệch đầu vào gửi cơ quan thuế? Mức phạt chênh lệch tờ khai thuế GTGT với bảng kê hóa đơn ra sao?
Pháp luật
Hạn chót nộp thuế GTGT Quý 3/2023 và thời gian gia hạn nộp thuế GTGT Quý 1/2023 là ngày mấy? Nộp thuế ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
22,251 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào