Luật Công chứng mới nhất 2024 ra sao? Văn bản hướng dẫn Luật Công chứng mới nhất gồm những văn bản nào?

Luật Công chứng mới nhất 2024 ra sao? Văn bản hướng dẫn Luật Công chứng mới nhất gồm những văn bản nào? Chị T ở Hà Nội.

Luật Công chứng mới nhất 2024 ra sao?

Ngày 20/6/2014, tại Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật số 53/2014/QH13 (Luật Công chứng 2014). Chủ tịch nước ký Lệnh công bố số 08/2014/L-CTN ngày 26/6/2014 công bố Luật công chứng và Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.

Luật Công chứng 2014 gồm 10 chương, với 81 điều.

- Chương I: Những quy định chung (từ Điều 1 đến Điều 7)

- Chương II: Công chứng viên (từ Điều 8 đến Điều 17)

- Chương III: Tổ chức hành nghề công chứng (từ Điều 18 đến Điều 33)

- Chương IV: Hành nghề công chứng (từ Điều 34 đến Điều 39)

- Chương V: Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch (từ Điều 40 đến Điều 61)

- Chương VI: Cơ sở dữ liệu công chứng và lưu trữ hồ sơ công chứng (từ Điều 62 đến Điều 65)

- Chương VII: Phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác (từ Điều 66 đến Điều 68)

- Chương VIII: Quản lý nhà nước về công chứng (từ Điều 69 đến Điều 70)

- Chương IX: Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp (từ Điều 71 đến Điều 76)

- Chương X: Điều khoản thi hành (từ Điều 77 đến Điều 81)

Luật Công chứng 2014 được sửa đổi bởi hai văn bản hiện tại là Luật Giá 2023Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018.

Theo quy định tại Nghị quyết 89/2023/QH15 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023 thì trong năm 2024 Luật Công chứng sẽ có sự thay đổi như sau:

Vào kỳ họp thứ 7 (tháng 5/2024) trình Quốc hội cho ý kiến dự án Luật Công chứng (sửa đổi);

Vào kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2024) trình Quốc hội thông qua Luật Công chứng (sửa đổi);

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì theo dự kiến vào tháng 10/2024 thì Luật Công chứng (sửa đổi) sẽ được Quốc hội thông qua. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có văn bản nào thay thế Luật Công chứng 2014 nên Luật Công chứng mới nhất 2024 đang phát sinh hiệu lực vẫn là Luật Công chứng 2014 cho đến kho có văn bản sửa đổi và phát sinh hiệu lực thi hành.

Luật Công chứng mới nhất 2024 ra sao?

Luật Công chứng mới nhất 2024 ra sao? (Hình từ Internet)

Văn bản hướng dẫn Luật Công chứng mới nhất gồm những văn bản nào?

Luật Công chứng 2014 có những văn bản hướng dẫn thi hành sau:

- Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng.

- Thông tư 08/2023/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng

- Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

- Thông tư 111/2017/TT-BTC về sửa đồi Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

- Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Thông tư 01/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Công chứng.

Những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng theo quy định hiện hành?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng 2014 có cụm từ bị thay thế bỏi điểm b khoản 9 Điều 73 Luật Giá 2023 (có hiệu lực từ 01/7/2024) nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:

- Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;

- Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;

- Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;

- Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng; sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng;

- Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức có liên quan;

- Ép buộc người khác sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với người yêu cầu công chứng và những người có liên quan làm sai lệch nội dung của văn bản công chứng, hồ sơ công chứng;

- Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế cho mình hoặc cho tổ chức mình trong việc hành nghề công chứng;

- Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức mình;

- Tổ chức hành nghề công chứng mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động đã đăng ký;

- Công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng trở lên hoặc kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

- Công chứng viên tham gia quản lý doanh nghiệp ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lý; tham gia chia lợi nhuận trong hợp đồng, giao dịch mà mình nhận công chứng;

- Vi phạm pháp luật, vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

Công chứng TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có thẩm quyền định giá tối đa đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng từ 1/7/2024?
Pháp luật
Bản sao giấy tờ chứng thực có giá trị sử dụng trong thời hạn bao lâu theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện nào để trở thành phiên dịch cho văn phòng công chứng? Các hoạt động của phiên dịch trong văn phòng công chứng bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch 2024 thực hiện như thế nào? Người yêu cầu công chứng là ai?
Pháp luật
Khi không thể đến văn phòng công chứng để thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc thì có được ủy quyền không?
Pháp luật
Hợp đồng mua bán nhà, đất có hiệu lực khi nào? Nên công chứng hợp đồng mua bán nhà, đất tại văn phòng công chứng tư nhân hay phòng công chứng nhà nước?
Pháp luật
Thống nhất duy trì 02 mô hình của tổ chức hành nghề công chứng tại Dự án Luật Công chứng (sửa đổi) theo chỉ đạo mới nhất của Chính phủ đúng không?
Pháp luật
Ký tên thay người yêu cầu công chứng hợp đồng không biết chữ thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Đề xuất bổ sung quy trình công chứng trên môi trường điện tử cụ thể như thế nào? Thời hạn công chứng theo quy định hiện hành là bao lâu?
Pháp luật
Công chứng bằng Ielts ở Ủy ban nhân dân xã được không? Thời gian thực hiện công chứng là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chứng
9,641 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào