Linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm: Công thức xác định quy mô sau khi linh hoạt của một ngành, nghề theo một trình độ đào tạo cao đẳng/trung cấp/sơ cấp?

Tôi muốn hỏi về thực hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm. Một số các lưu ý khi thực hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm gồm những gì? Cách thức linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm như thế nào? Xin cảm ơn!

Một số các lưu ý khi thực hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm gồm những gì?

Căn cứ Mục 2 Công văn 1046/TCGDNN-PCTT năm 2022 quy định về các lưu ý khi thực hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm như sau:

"2, Các lưu ý khi thực hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm
Cơ sở thực hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 24/2022/NĐ-CP) khi bảo đảm yêu cầu sau:
b) Đáp ứng đủ điều kiện bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP, Nghị định số 15/2014/NĐ-CP và Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
c) Quy mô tuyển sinh năm của các ngành, nghề sau khi linh hoạt không được vượt quá 10% tổng quy mô tuyển sinh năm của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận.
d) Quy mô tuyển sinh năm của ngành, nghề đã được linh hoạt thì không thực hiện để tiếp tục linh hoạt sang ngành, nghề khác.
đ) Việc linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa các ngành, nghề, trình độ đào tạo được căn cứ vào thời gian đào tạo của từng chương trình đào tạo theo từng trình độ để xác định quy mô tuyển sinh/năm sau khi linh hoạt."

Như vậy, các lưu ý khi thực hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm được quy định như trên.

Một số các lưu ý khi thực hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm gồm những gì? Cách thức linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm như thế nào?

Linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm: Công thức xác định quy mô sau khi linh hoạt của một ngành, nghề theo một trình độ đào tạo cao đẳng/trung cấp/sơ cấp?

Linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm được thực hiện với cách thức như thế nào?

Căn cứ Mục 3 Công văn 1046/TCGDNN-PCTT năm 2022 quy định về cách thức linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm như sau:

- Quy mô tuyển sinh/năm sau khi linh hoạt của một ngành, nghề theo một trình độ đào tạo cao đẳng hoặc trung cấp hoặc sơ cấp và ngược lại) được tính theo công thức sau:

Trong đó:

- QMTS LH(A) : Quy mô tuyển sinh/năm được linh hoạt của ngành, nghề A theo một trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp.

- QMTS (B): Quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận của ngành, nghề B theo một trình độ đào tạo để linh hoạt. Trong đó, ngành, nghề A và ngành, nghề B trong cùng nhóm ngành, nghề mã cấp III hoặc giữa nghề trình độ sơ cấp có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hoặc giữa các nghề trình độ sơ cấp cùng nhóm nghề đào tạo trình độ sơ cấp.

- H: Hệ số quy đổi thời gian học trong 01 năm (tính theo tháng) của ngành, nghề B so với ngành, nghề A

TB: Thời gian học của ngành, nghề B trong 01 năm (tính theo tháng).

TA: Thời gian học của ngành, nghề A trong 01 năm (tính theo tháng).

Trường hợp linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa trình độ cao đẳng với trình độ trung cấp và ngược lại: TA =TB = 10 tháng

- Trường hợp linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm từ 02 ngành, nghề, trình độ đào tạo trở lên, cơ sở thực hiện đối với từng ngành, nghề như hướng dẫn tại điểm a khoản này.

Chế độ công khai và báo cáo được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định Mục 4 Công văn 1046/TCGDNN-PCTT năm 2022 quy định về chế độ công khai và báo cáo được thực hiện như thế nào:

"4. Thực hiện chế độ công khai và báo cáo
a) Cơ sở thực hiện công khai quy mô tuyển sinh năm của từng ngành, nghề sau khi linh hoạt trên trang thông tin điện tử của cơ sở mình.
b) Kết thúc tuyển sinh hằng năm, cơ sở báo cáo kết quả thực hiện việc linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo
mẫu tại Phụ lục kèm theo Công văn này để theo dõi, giám sát (thời điểm xác định số liệu tính toán đến ngày 31 tháng 12). Trong đó:
- Trưởng cao đẳng gửi báo cáo về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
- Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cấp giấy chứng nhận,"

Như vậy, chế độ công khai và báo cáo được thực hiện quy định như trên.

Thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cơ cấp khi thực hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 10 Điều 1 Nghị định 24/2022/NĐ-CP, điểm c khoản 1 Điều 14 được sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 45 Nghị định 15/2019/NĐ-CP)

"Điều 14. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học;
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
..."

Như vậy, thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cơ cấp khi thực hiện linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm được quy định như trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

6,028 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào