Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 4 năm 2025? Cập nhật lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 theo từng tháng?
Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 4 năm 2025? Cập nhật lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 theo từng tháng?
Tổng quan lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 4 năm 2025 như sau:
Chi tiết lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 4 năm 2025, cụ thể như sau:
Thời gian | Báo cáo | Cơ sở pháp lý |
Trước ngày 03/4 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 3/2025 | Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
Trước ngày 09/4 | Báo cáo quý I tình hình thực hiện dự án đầu tư | Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP |
Chậm nhất ngày 21/4 | - Tờ khai thuế GTGT tháng 03/2025 - Tờ khai thuế TNCN tháng 03/2025 | Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP |
Chậm nhất ngày 30/4 | Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí Công đoàn tháng 4/2025 | Khoản 2 Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP Khoản 1 Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Điều 16 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 |
Lưu ý:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật Dân sự 2015 (Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC)
- Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết. (Điều 8 Thông tư 19/2021/TT-BTC).
*Trên đây là thông tin về "Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 4 năm 2025? Cập nhật lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 theo từng tháng?"
Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 4 năm 2025? Cập nhật lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 theo từng tháng? (Hình từ Internet)
03 đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm những ai?
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 như sau:
(1) Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
+ Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023;
+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
(2) Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
(3) Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
05 nguyên tắc phải tuân thủ trong hoạt động quản lý thuế?
05 nguyên tắc trong hoạt động quản lý thuế được quy định tại Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024, cụ thể như sau:
(1) Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.
(2) Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
Công chức quản lý thuế chịu trách nhiệm giải quyết hồ sơ thuế trong phạm vi hồ sơ, tài liệu, thông tin của người nộp thuế cung cấp, cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế, thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp có liên quan đến người nộp thuế, kết quả áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế, bảo đảm theo đúng chức trách, nhiệm vụ, tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý thuế và quy định pháp luật khác về thuế có liên quan.
(3) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
(4) Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
(5) Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- Thông tư 19/2021/TT-BTC
- Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Bộ Luật Dân sự 2015
- Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023
- Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017
- Nghị định 191/2013/NĐ-CP
- Nghị định 91/2022/NĐ-CP
- Luật Quản lý thuế 2019
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP


Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần mới nhất? Điều lệ công ty bao gồm các loại nào?
- Sáp nhập xã: Chuyển thành cán bộ không chuyên trách có được bảo lưu tiền lương theo Nghị quyết 35 không?
- Mẫu Bảng kê địa điểm kinh doanh trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Tải mẫu? Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?
- Mẫu thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86 thay thế Thông tư 105?
- Tiết Thanh minh là gì? Tiết Thanh minh năm nay vào ngày nào? Tiết Thanh minh tháng mấy? Tết Thanh minh có phải ngày nghỉ lễ tết không?