Lệ phí đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình hiện nay?
- Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thái Bình hiện nay là bao nhiêu?
- Trường hợp nào thì được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
- Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?
Theo mục 2 Chương IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình quy định mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
- Đối với trường hợp cấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân:
+ Tại khu vực phường, thị trấn: 400.000 đồng/hồ sơ
+ Tại khu vực xã: 280.000 đồng/hồ sơ
- Đối với trường hợp cấp quyền sử dụng đất của các tổ chức:
+ Tổ chức hành chính sự nghiệp và cơ sở tôn giáo: 1.600.000 đồng/hồ sơ
+ Tổ chức kinh tế: 2.500.000 đồng/hồ sơ.
Cơ quan tiến hành thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ là Văn phòng đăng ký đất đai.
Mức thu phí và lệ phí liên quan đến thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình hiện nay?
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thái Bình hiện nay là bao nhiêu?
Theo mục 1 Chương II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình quy định về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố: 70.000 đồng/giấy
+ Hộ khu vực khác: 12.000 đồng/giấy
+ Tổ chức: 400.000 đồng/ giấy
*Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản gắn liền với đất
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố: 20.000 đồng/giấy
+ Hộ khu vực khác: 10.000 đồng/giấy
+ Tổ chức: 90.000 đồng/ giấy
- Chứng nhận đăng ký biến động đất đai
+ Hộ thuộc các phường thuộc thành phố: 20.000 đồng/lần
+ Hộ thuộc khu vực khác: 10.000 đồng/lần
+ Tổ chức: 25.000 đồng/lần
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
+ Hộ thuộc các phường thuộc thành phố: 10.000 đồng/lần
+ Hộ thuộc khu vực khác: 5.000 đồng/lần
+ Tổ chức: 25.000 đồng/lần
- Cấp lại, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý giấy tờ
+ Hộ thuộc các phường thuộc thành phố: 35.000 đồng/lần
+ Hộ thuộc khu vực khác: 10.000 đồng/lần
+ Tổ chức: 35.000 đồng/lần
* Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà ở và tài sản gắn liền với đất
+ Hộ thuộc các phường thuộc thành phố: 20.000 đồng/lần
+ Hộ khu vực khác: 10.000 đồng/lần
+ Tổ chức: 20.000 đồng/lần
Trường hợp nào thì được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Theo khoản 4 Chương II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình quy định về trường hợp được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ờ và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 119 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi chứng nhận.
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân ở các phường thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Theo Điều 105 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Trên đây là những quy định về phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình hiện nay.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kiểm tra hải quan là gì? Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan theo quy định pháp luật?
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?