Lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng là bao nhiêu?

Hiện tại, tôi đang muốn xin cấp (sổ đỏ) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Lâm Đồng nhưng không biết lệ phí cho việc này là bao nhiêu. Chính vì vậy tôi muốn hỏi rằng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được quy định như thế nào? Xin cảm ơn.

Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Nghị Quyết 183/2020/NQ-HĐND, theo đó:

- Người nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai.

- Mức thu phí:

+ Hồ sơ cấp lần đầu, giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) được quy định như thế nào?

+ Trường hợp cấp đổi, cấp lại và chứng nhận biến động đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận: Mức thu phí bằng 75% mức thu quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

+ Trường hợp cấp đổi, cấp lại và chứng nhận biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận: Mức thu phí bằng 50% mức thu quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

- Miễn thu phí đối với các trường hợp:

+ Cấp đổi do dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp; cấp đổi theo đề án sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã.

+ Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất và hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.

- Giảm 50% mức thu phí đối với các đối tượng được ưu đãi theo Pháp lệnh người có công; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Kê khai, nộp phí:

+ Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.

+ Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày thu phí, Văn phòng Đăng ký đất đai phải gửi số tiền phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

+ Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

- Quản lý và sử dụng phí: Văn phòng Đăng ký đất đai được để lại 90% số tiền phí thu được trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được quy định như thế nào?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được quy định như thế nào?

Lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất) là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 20 Quy định ban hành kèm theo Nghị Quyết 183/2020/NQ-HĐND, theo đó quy định như sau:

- Người nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai.

- Mức thu lệ phí:

Lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất) là bao nhiêu?

Các trường hợp được miễn thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất)?

Căn cứ khoản 4 Điều 20 Quy định ban hành kèm theo Nghị Quyết 183/2020/NQ-HĐND, theo đó:

- Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi lại giấy chứng nhận;

- Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn; hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ tại các phường, thị trấn; các đối tượng ưu đãi theo Pháp lệnh người có công đối với cách mạng.

Bên cạnh đó, trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí.

Cùng với đó, theo quy định tại khoản 6 của Điều này thì việc kê khai, nộp lệ phí được thực hiện như sau:

- Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.

- Trước ngày 05 hàng tháng, Văn phòng Đăng ký đất đai phải gửi số tiền lệ phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản lệ phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

- Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện kê khai, nộp số tiền lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

Quản lý lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu lệ phí do Văn phòng Đăng ký đất đai tự đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị.

Lệ phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty mới thành lập có cần đóng lệ phí môn bài không? Thủ tục đóng phí môn bài như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức thu phí lệ phí có bao gồm cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài không? Tổ chức thu phí lệ phí có bắt buộc phải hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí không?
Pháp luật
Người lao động hay người sử dụng lao động sẽ chịu lệ phí cấp giấy phép lao động theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Thế nào là thuế, phí và lệ phí? Phân biệt điểm giống và khác nhau của thuế, phí và lệ phí dễ hiểu nhất?
Pháp luật
Đồng tiền thu nộp phí lệ phí bằng ngoại tệ được quy định thế nào? Quản lý và sử dụng phí lệ phí phải đảm bảo các nguyên tắc gì?
Pháp luật
Trường hợp nào sẽ được miễn thu phí lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài?
Pháp luật
Người Việt Nam định cư tại Thái Lan có được miễn nộp phí lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao hay không?
Pháp luật
Tổ chức thu phí lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí lệ phí thu được như thế nào? Trách nhiệm của tổ chức thu phí lệ phí là gì?
Pháp luật
Thực hiện nộp phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính bằng những hình thức nào?
Pháp luật
Thuế môn bài là gì? Khi nào phải đóng thuế môn bài? Thuế môn bài phải đóng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí
1,286 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào