Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Hà Giang được quy định như thế nào?

Hiện nay, tôi đang muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang nhưng không biết mức lệ phí là bao nhiêu. Vì vậy tôi có một thắc mắc cần được tư vấn: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Hà Giang được quy định như thế nào? Mong nhận được giải đáp từ ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang được quy định như thế nào?

Căn cư Điều 1 Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang, theo đó quy định như sau:

- Đối tượng áp dụng:

+ Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;

+ Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

- Đối tượng miễn nộp lệ phí:

Hộ gia đình, cá nhân cư trú ở nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định.

- Nội dung thu và mức thu:

Theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Lệ phí

- Đơn vị tổ chức thu:

+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với các tổ chức.

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thu lệ phí đối với hộ gia đình và cá nhân.

- Quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí:

+ Đơn vị tổ chức thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

+ Chi phí thực hiện công tác thu: Sử dụng trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Hà Giang được quy định như thế nào?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Hà Giang được quy định như thế nào?

Những trường hợp nào được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

Căn cứ Điều 99 Luật Đất đai 2013, theo đó quy định cụ thể như sau:

"Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này."

Làm sổ đỏ bao gồm những loại chi phí nào?

Khi thực hiện thủ tục công nhận quyền sử dụng đất, người làm sổ đỏ cần nộp những khoản chi phí như sau:

- Lệ phí trước bạ:

Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTCkhoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ phải đóng khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) như sau:

Lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất = Mức thu lệ phí trước bạ (%) x Giá trị đất tính lệ phí trước bạ = 0,5 x Diện tích x Giá đất quy định tại Bảng giá đất.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này được quy định cụ thể theo từng tỉnh nơi có đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Đối với trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) phải nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp khoản tiền này.

Trên đây là quy định về mức lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) trên địa bàn tỉnh An Giang hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn hiện nay?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất tại tỉnh Trà Vinh như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên như thế nào?
Pháp luật
Quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái hiện nay?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hải Phòng?
Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hiện nay?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu?
Pháp luật
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu hiện nay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1,522 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào