Lãnh hải Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý? Chế độ pháp lý của lãnh hải là gì?

Tôi muốn hỏi lãnh hải của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý? - câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa).

Lãnh hải Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật biển Việt Nam 2012 có nêu rõ như sau:

Lãnh hải
Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển.
Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

Theo như quy định trên, Lãnh hải Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển.

Trong đó, căn cứ theo Điều 8 Luật biển Việt Nam 2012 thì Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường cơ sở thẳng đã được Chính phủ công bố. Chính phủ xác định và công bố đường cơ sở ở những khu vực chưa có đường cơ sở sau khi được Uỷ ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.

Lãnh hải Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý? Chế độ pháp lý của lãnh hải là gì?

Lãnh hải Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý? Chế độ pháp lý của lãnh hải là gì? (Hình từ Internet)

Chế độ pháp lý của lãnh hải Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật biển Việt Nam 2012 quy định như sau:

Chế độ pháp lý của lãnh hải
1. Nhà nước thực hiện chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn đối với lãnh hải và vùng trời, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.
2. Tàu thuyền của tất cả các quốc gia được hưởng quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam. Đối với tàu quân sự nước ngoài khi thực hiện quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam, thông báo trước cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
3. Việc đi qua không gây hại của tàu thuyền nước ngoài phải được thực hiện trên cơ sở tôn trọng hòa bình, độc lập, chủ quyền, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Các phương tiện bay nước ngoài không được vào vùng trời ở trên lãnh hải Việt Nam, trừ trường hợp được sự đồng ý của Chính phủ Việt Nam hoặc thực hiện theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Nhà nước có chủ quyền đối với mọi loại hiện vật khảo cổ, lịch sử trong lãnh hải Việt Nam.

Như vậy, Chế độ pháp lý của lãnh hải Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thực hiện theo quy định trên.

Theo đó, Nhà nước thực hiện chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn đối với lãnh hải và vùng trời, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.

Quy định về việc đi qua không gây hại trong lãnh hải như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật biển Việt Nam 2012 quy định như sau:

Đi qua không gây hại trong lãnh hải
1. Đi qua lãnh hải là việc tàu thuyền nước ngoài đi trong lãnh hải Việt Nam nhằm một trong các mục đích sau:
a) Đi ngang qua nhưng không đi vào nội thủy Việt Nam, không neo đậu lại trong một công trình cảng, bến hay nơi trú đậu ở bên ngoài nội thủy Việt Nam;
b) Đi vào hoặc rời khỏi nội thủy Việt Nam hay đậu lại hoặc rời khỏi một công trình cảng, bến hay nơi trú đậu ở bên ngoài nội thủy Việt Nam.
2. Việc đi qua lãnh hải phải liên tục và nhanh chóng, trừ trường hợp gặp sự cố hàng hải, sự cố bất khả kháng, gặp nạn hoặc vì mục đích phải cứu giúp người, tàu thuyền hay tàu bay đang gặp nạn.
3. Việc đi qua không gây hại trong lãnh hải không được làm phương hại đến hòa bình, quốc phòng, an ninh của Việt Nam, trật tự an toàn trên biển. Việc đi qua của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải Việt Nam bị coi là gây phương hại đến hòa bình, quốc phòng, an ninh của Việt Nam, trật tự an toàn xã hội nếu tàu thuyền đó tiến hành bất kỳ một hành vi nào sau đây:
a) Đe dọa hoặc sử dụng vũ lực chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam;
b) Đe dọa hoặc sử dụng vũ lực chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia khác; thực hiện các hành vi trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế được quy định trong Hiến chương Liên hợp quốc;
c) Luyện tập hay diễn tập với bất kỳ kiểu, loại vũ khí nào, dưới bất kỳ hình thức nào;
d) Thu thập thông tin gây thiệt hại cho quốc phòng, an ninh của Việt Nam;
đ) Tuyên truyền nhằm gây hại đến quốc phòng, an ninh của Việt Nam;
e) Phóng đi, tiếp nhận hay xếp phương tiện bay lên tàu thuyền;
g) Phóng đi, tiếp nhận hay xếp phương tiện quân sự lên tàu thuyền;
h) Bốc, dỡ hàng hóa, tiền bạc hay đưa người lên xuống tàu thuyền trái với quy định của pháp luật Việt Nam về hải quan, thuế, y tế hoặc xuất nhập cảnh;
i) Cố ý gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trường biển;
k) Đánh bắt hải sản trái phép;
l) Nghiên cứu, điều tra, thăm dò trái phép;
m) Làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống thông tin liên lạc hoặc của thiết bị hay công trình khác của Việt Nam;
n) Tiến hành hoạt động khác không trực tiếp liên quan đến việc đi qua.

Theo đó, việc đi qua không gây hại lãnh hải phải tuân thủ theo các quy định trên.

Đi qua lãnh hải được hiểu là việc tàu thuyền nước ngoài đi trong lãnh hải Việt Nam nhằm một trong các mục đích sau:

+ Đi ngang qua nhưng không đi vào nội thủy Việt Nam, không neo đậu lại trong một công trình cảng, bến hay nơi trú đậu ở bên ngoài nội thủy Việt Nam;

+ Đi vào hoặc rời khỏi nội thủy Việt Nam hay đậu lại hoặc rời khỏi một công trình cảng, bến hay nơi trú đậu ở bên ngoài nội thủy Việt Nam.

Việc đi qua lãnh hải phải liên tục và nhanh chóng, trừ trường hợp gặp sự cố hàng hải, sự cố bất khả kháng, gặp nạn hoặc vì mục đích phải cứu giúp người, tàu thuyền hay tàu bay đang gặp nạn.

Lãnh hải Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được độc lập nghiên cứu khoa học trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam không?
Pháp luật
Luật Biển Việt Nam 2012 được Quốc hội khóa XIII thông qua có hiệu lực thi hành từ ngày nào? Phạm vi điều chỉnh ra sao?
Pháp luật
Đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam được hiểu như thế nào? Nghĩa vụ khi đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam là gì?
Pháp luật
Lãnh hải Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý? Chế độ pháp lý của lãnh hải là gì?
Pháp luật
Vùng cấm trong khu vực biên giới biển được hiểu như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định thiết lập vùng cấm trong khu vực biên giới biển ở lãnh hải?
Pháp luật
Việc công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tuyến hàng hải trong lãnh hải Việt Nam được xác định như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện công bố tuyến hàng hải trong lãnh hải Việt Nam?
Pháp luật
Thuyền trưởng tàu quân sự nước ngoài được cấp phép để sửa chữa trước khi vào lãnh hải Việt Nam có phải thông báo với Cảng vụ hàng hải nơi tàu đến không?
Pháp luật
Việc phối hợp hoạt động quản lý tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?
Pháp luật
Việc quản lý nhà nước về công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam gồm những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lãnh hải Việt Nam
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
3,947 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lãnh hải Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào