Không gây tiếng ồn trong khu vực nhà chung cư theo quy định mới nhất đúng không? Được gây tiếng ồn trong mức nào?

Không gây tiếng ồn trong khu vực nhà chung cư theo quy định mới nhất đúng không? Được gây tiếng ồn trong mức nào?

Không gây tiếng ồn trong khu vực nhà chung cư theo quy định mới nhất đúng không? Được gây tiếng ồn trong mức nào?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 3 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
...
8. Các hành vi trong quản lý, sử dụng nhà chung cư bao gồm:
a) Không đóng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (sau đây gọi chung là kinh phí bảo trì); quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì không đúng quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Cố ý gây thấm dột; gây tiếng ồn, độ rung quá mức quy định; xả rác thải,
nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư; sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc; chăn, thả gia súc, gia cầm; giết mổ gia súc trong khu vực nhà chung cư;
...

Theo đó, cấm hành vi gây tiếng ồn, độ rung quá mức quy định trong khu vực nhà chung cư.

Đồng thời, căn cứ theo Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn ban hành kèm theo Thông tư 39/2010/TT-BTNMT quy định:

Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn

(theo mức âm tương đương), dBA

TT

Khu vực

Từ 6 giờ đến 21 giờ

Từ 21 giờ đến 6 giờ

1

Khu vực đặc biệt

55

45

2

Khu vực thông thường

70

55

* Khu vực đặc biệt: Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.

* Khu vực thông thường, gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.

(tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn ban hành kèm theo Thông tư 39/2010/TT-BTNMT).

CHÚ Ý:

- Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc.

- Tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.

- Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức tiếng ồn bên trong các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ.

Như vậy, cấm hành vi gây tiếng ồn quá mức quy định trong khu vực nhà chung cư trong bảng nêu trên.

Không gây tiếng ồn trong khu vực nhà chung cư theo quy định mới nhất đúng không? Được gây tiếng ồn trong mức nào?

Không gây tiếng ồn trong khu vực nhà chung cư theo quy định mới nhất đúng không? Được gây tiếng ồn trong mức nào? (Hình từ Internet)

Hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.

(2) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.

(4) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.

(5) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.

(6) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.

(7) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.

(8) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.

(9) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.

(10) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 40 dBA trở lên.

Ngoài ra, áp dụng hình thức xử phạt bổ sung như sau:

- Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại (4), (5), (6), (7).

- Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại (8), (9), (10).

Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm.

- Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm.

Mức phạt tiền đối với hành vi vi trên là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định từ yếu tố nào và tính từ khi nào?

Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 58 Luật Nhà ở 2023 quy định:

- Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định theo hồ sơ thiết kế và thời gian sử dụng thực tế nhà chung cư theo kết luận kiểm định của cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế phải được ghi rõ trong văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Thời hạn sử dụng nhà chung cư được tính từ khi nghiệm thu nhà chung cư đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Nhà chung cư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cách bố trí nội thất căn hộ chung cư theo phong thủy
Pháp luật
Hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư có cung cấp các dịch vụ bảo vệ không? Ai có trách nhiệm quản lý vận hành nhà chung cư?
Pháp luật
Đã nhận bàn giao căn hộ trong nhà chung cư nhưng chưa sử dụng thì có cần phải đóng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư không?
Pháp luật
Không gian sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là bao nhiêu m2?
Pháp luật
Hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm những công việc nào? Ai là người quản lý vận hành nhà chung cư?
Pháp luật
Chỗ để xe của nhà chung cư thuộc quyền sở hữu của ai? Chủ đầu tư có được giữ chỗ để xe ô tô làm tài sản riêng của mình không?
Pháp luật
Điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư được thực hiện khi tiến độ dự án bị kéo dài?
Pháp luật
Phần diện tích riêng của nhà chung cư bao gồm những diện tích nào? Cách xác định diện tích chung và riêng của nhà chung cư theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng nhà chung cư tối đa là 50 năm đúng không? Hết thời hạn sử dụng thì người mua sẽ mất nhà đúng không?
Pháp luật
Hiểu thế nào về nhà chung cư, tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư? Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà chung cư?
Pháp luật
Người đang sử dụng nhà ở chưa xác định được chủ sở hữu đối với nhà chung cư thì việc bàn giao hồ sơ nhà ở thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà chung cư
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
895 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà chung cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà chung cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào