I said i love you first nghĩa là gì? I said i love you first nghĩa là gì tiếng Việt? Điều kiện kết hôn hiện nay ra sao?

I said i love you first nghĩa là gì? I said i love you first nghĩa là gì tiếng Việt? Điều kiện kết hôn hiện nay ra sao?

I said i love you first nghĩa là gì? I said i love you first nghĩa là gì tiếng Việt?

Thông tin về câu i said i love you first nghĩa là gì, i said i love you first nghĩa là gì tiếng Việt dưới đây:

Vậy, i said i love you first nghĩa là gì? I said i love you first nghĩa là gì tiếng Việt?

Câu "I said I love you first" có nghĩa là "Tôi là người đầu tiên nói 'Anh yêu em' (hoặc 'Em yêu anh')".

Câu này thường được dùng khi một người muốn nhấn mạnh rằng họ đã bày tỏ tình cảm trước trong một mối quan hệ. Nó có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy vào bối cảnh:

- Nếu nói với một người yêu cũ, nó có thể thể hiện sự nuối tiếc hoặc nhắc lại kỷ niệm.

- Nếu nói trong một cuộc trò chuyện vui vẻ giữa hai người yêu nhau, nó có thể mang ý nghĩa trêu chọc hoặc nhấn mạnh sự chủ động trong tình yêu.

- Nếu nói với ai đó trong một cuộc tranh luận, nó có thể là một cách để nhấn mạnh sự chân thành và tình cảm mà người nói đã dành cho đối phương trước tiên.

*Ví dụ trong một đoạn hội thoại:

A: "Do you remember who said 'I love you' first?" (Bạn có nhớ ai nói 'Anh yêu em' trước không?)

B: "Of course! I said I love you first!" (Dĩ nhiên rồi! Chính tôi là người nói 'Anh yêu em' trước!)

Tóm lại, câu này thể hiện sự nhấn mạnh vào việc người nói đã là người đầu tiên thổ lộ tình cảm trong một mối quan hệ.

I said i love you first nghĩa là gì? I said i love you first nghĩa là gì tiếng Việt? Điều kiện kết hôn hiện nay ra sao?

I said i love you first nghĩa là gì? I said i love you first nghĩa là gì tiếng Việt? Điều kiện kết hôn hiện nay ra sao? (Hình ảnh Internet)

Điều kiện kết hôn hiện nay ra sao?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn hiện nay như sau:

- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Lưu ý: Quy định về đăng ký kết hôn tại Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

(1) Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì không có giá trị pháp lý.

(2) Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Người thân chúc đám cưới cô dâu chú rể bằng tiền, thì có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ tại khoản 10 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định khoản quà tặng là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
...
10. Thu nhập từ nhận quà tặng
Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cụ thể như sau:
a) Đối với nhận quà tặng là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Đối với nhận quà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh bao gồm: vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân, vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân.
c) Đối với nhận quà tặng là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ quà tặng là bất động sản hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
d) Đối với nhận quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.

Như vậy, tiền mừng đám cưới không được xem là quà tặng vì không thuộc các tài sản được liệt kê theo quy định nêu trên.

Do đó, thu nhập từ tiền mừng đám cưới của cô dâu, chú rể không thuộc các khoản thu nhập chịu thuế nên cô dâu, chú rể không phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với số tiền mừng đám cưới của mình.

Điều kiện kết hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
I said i love you first nghĩa là gì? I said i love you first nghĩa là gì tiếng Việt? Điều kiện kết hôn hiện nay ra sao?
Pháp luật
Lời chúc đám cưới bạn thân ý nghĩa nhất? Người lao động đi đám cưới bạn thân có được hưởng lương không?
Pháp luật
Ngôn ngữ tình yêu là gì? Đặc trưng của 05 loại ngôn ngữ tình yêu là gì? Yêu đương trong bao lâu thì phải kết hôn?
Pháp luật
Lời chúc đám cưới hay, ngắn gọn? Câu chúc đám cưới trăm năm tình viên mãn? Bao nhiêu tuổi được kết hôn?
Pháp luật
Có được kết hôn lần hai với người khác khi chưa ly hôn không? Nam nữ ly hôn bao lâu thì được kết hôn lần hai?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì không được phép kết hôn nữa? Độ tuổi kết hôn hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công an có được kết hôn với người có bố đã từng có tiền án bị phạt tù hay không? Công an kết hôn có điều kiện gì?
Pháp luật
Độ tuổi kết hôn đối với nam theo quy định pháp luật là bao nhiêu tuổi? Cưỡng ép kết hôn khi chưa đủ độ tuổi kết hôn thì có vi phạm điều cấm của luật hôn nhân hay không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận kết hôn bị thiếu chữ ký của một trong hai bên nam, nữ thì có giá trị pháp lý hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Điều kiện kết hôn
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
40 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điều kiện kết hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều kiện kết hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào