Hướng dẫn tra cứu mã định danh VNeID cho trẻ em mới nhất năm 2025? Chi tiết cách tra cứu mã định danh online cho trẻ em?
Hướng dẫn tra cứu mã định danh VNeID cho trẻ em mới nhất năm 2025? Chi tiết cách tra cứu mã định danh online cho trẻ em?
Hướng dẫn tra cứu mã định danh VNeID cho trẻ em mới nhất năm 2025
Bước 1: Mở ứng dụng định danh điện tử VNeID của Bộ Công an đã được cài đặt mức độ 2 trên điện thoại và đăng nhập
Bước 2: Vào mục Ví giấy tờ
Bước 3: Chọn mục thông tin cư trú
Bước 4: Nhập Passcode để xem thông tin
Kéo xuống và chọn Thông tin thành viên khác trong hộ.
Sau đó mã định danh của các trẻ em trong hộ và các thành viên khác kèm thông tin cá nhân (có số căn cước công dân) sẽ hiển thị.
*Trên đây là hướng dẫn tra cứu mã định danh VNeID cho trẻ em chi tiết.
Hướng dẫn tra cứu mã định danh VNeID cho trẻ em mới nhất năm 2025? Chi tiết cách tra cứu mã định danh online cho trẻ em? (Hình từ Internet)
Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam như thế nào?
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 70/2024/NĐ-CP có nêu rõ xác lập số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam như sau:
(1) Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh
Cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu; trong đó phải thu thập các thông tin sau đây để xác lập số định danh cá nhân:
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Nơi đăng ký khai sinh;
- Nơi sinh;
- Quê quán;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp (nếu có); trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
(2). Xác lập số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh
- Công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân thì Công an cấp xã nơi công dân cư trú có trách nhiệm thu thập, cập nhật thông tin về công dân theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 70/2024/NĐ-CP.
Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an thực hiện xác lập số định danh cá nhân cho công dân theo thông tin được thu thập, cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Đối với trường hợp công dân đã đăng ký khai sinh hiện đang định cư ở nước ngoài và chưa được xác lập số định danh cá nhân thì cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an phối hợp với Bộ Ngoại giao và cơ quan có liên quan thực hiện việc thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và xác lập số định danh cá nhân cho công dân;
Việc thu thập thông tin của công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài do cơ quan quản lý căn cước thực hiện bằng Phiếu thu thập thông tin dân cư thông qua cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân có yêu cầu thu thập, cập nhật thông tin cho cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an để cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Ngay sau khi xác lập được số định danh cá nhân cho công dân, cơ quan quản lý căn cước có văn bản thông báo cho công dân về số định danh cá nhân đã được xác lập và các thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Mã số định danh của công dân gồm bao nhiêu chữ số?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ về số định danh cá nhân của công dân Việt Nam như sau:
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam
1. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
2. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
3. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để cấp thẻ căn cước, khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
4. Chính phủ quy định việc xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân của công dân Việt Nam
Theo đó, số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
Đồng thời do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giấy mời dự Đại hội Đảng? Tải về Mẫu Giấy mời dự Đại hội Đảng? Quy chế bầu cử trong Đảng: Xử lý vi phạm thế nào?
- Kể về Lễ hội Đền Hùng? Viết đoạn văn về Lễ hội Đền Hùng? Lập dàn ý về Lễ hội Đền Hùng ngắn gọn?
- Thông tư 06 BKHĐT còn hiệu lực không? Trọn bộ Phụ lục Thông tư thay thế Thông tư 06 BKHĐT mới nhất file word?
- Văn khấn ngày giỗ ông bà? Bài cúng giỗ ông bà? Thờ cúng ông bà tổ tiên là hoạt động tín ngưỡng đúng không?
- Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ chuyên môn như thế nào?