Hướng dẫn tra cứu giấy phép kinh doanh online? Có mấy cách thức tra cứu thông tin đăng ký doanh nghiệp?
Có mấy cách thức tra cứu thông tin đăng ký doanh nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có 02 cách sau để tra cứu giấy phép kinh doanh:
Cách 1: Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm: tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
Do đó, có thể tra cứu thông tin đăng ký doanh nghiệp trên website https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Cách 2: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp (bao gồm thông tin về giấy phép kinh doanh) theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020 gửi đề nghị cung cấp thông tin đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.
Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.
Ngoài ra, quy định trên được hướng dẫn tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT như sau:
Tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh) hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.
Trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.
Có mấy cách thức tra cứu giấy phép kinh doanh? (Hình ảnh từ Internet)
Hướng dẫn tra cứu giấy phép kinh doanh online?
Các bước tra cứu Giấy phép kinh doanh online thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau:
Bước 1:
Truy cập trang chủ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đường link: www.dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2:
Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp ở ô tìm kiếm rồi bấm tìm kiếm.
Lưu ý: Tìm kiếm theo mã số thuế/mã số doanh nghiệp sẽ cho kết quả nhanh hơn.
Bước 3:
Hệ thống sẽ hiển thị các kết quả gợi ý, nhấn chọn. Kết quả tìm kiếm sẽ bao gồm các thông tin:
- Tên doanh nghiệp;
- Mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật;
- Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
Lưu ý: Cách tra cứu giấy phép kinh doanh trên chỉ thể hiện được một vài thông tin cơ bản của giấy phép kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
Trong trường hợp muốn có đầy đủ thông tin thể hiện trên giấy phép kinh doanh có thể liên hệ Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp. Việc thực hiện yêu cầu này sẽ phải trả phí theo quy định
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử được hướng dẫn như sau:
(1) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Nghị định này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.
(2) Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy. Văn bản điện tử có thể định dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf”.
(3) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
(4) Thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là 60 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?
- Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 23, Nghị định 24 hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 mới nhất?