Hướng dẫn người dân đăng ký thường trú online qua Zalo tại nhà nhanh, hiệu quả nhất hiện nay như thế nào?

Hướng dẫn người dân đăng ký thường trú online qua Zalo tại nhà nhanh, hiệu quả nhất hiện nay như thế nào? Thắc mắc của chị M.N ở Bình Dương.

Hướng dẫn người dân đăng ký thường trú online qua Zalo tại nhà nhanh, hiệu quả nhất hiện nay như thế nào?

Người dân thực hiện đăng ký thường trú online qua Zalo theo các bước như sau:

Bước 1: Truy cập vào ứng dụng Zalo và ấn vào phần tìm kiếm chọn "Công an quận/huyện..." rồi chọn vào "Quan tâm".

Bước 2: Tiếp tục nhấn chọn "Cổng Dịch vụ công BCA" để truy cập vào cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Sau đó nhấn chọn "Đăng ký, Quản lý cư trú".

Bước 3: Nhấn chọn vào mục "Đăng ký thường trú" sau đó chọn "Nộp hồ sơ".

Bước 4: Chọn "đăng nhập tài khoản dịch vụ công quốc gia".

Chọn tiếp "Tài khoản cấp bởi cổng dịch vụ công quốc gia" và nhập thông tin của bản thân.

Bước 5: Điền đầy đủ và chính xác thông tin bắt buộc có đánh dấu (*).

Sau đó chọn "Hình thức nhận kết quả" bằng cách nhấn mũi tên bên cạnh rồi tích chọn ô "Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên".

Sau cùng ấn chọn "Ghi và gửi hồ sơ".

Như vậy chỉ cần vài bước đơn giản là bạn có thể đăng ký thường trú trên Zalo mà không cần mất thời gian đến cơ quan chức năng để đăng ký.

*Lưu ý: Cách đăng ký thường trú qua Zalo có thể không áp dụng được với tất cả các trường hợp.

Hướng dẫn người dân đăng ký thường trú online qua Zalo tại nhà nhanh, hiệu quả nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ internet)

Điều kiện để được đăng ký thường trú như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định điều kiện để được đăng ký thường trú gồm có như sau:

- Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

- Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

+ Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

+ Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

+ Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

- Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

+ Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

- Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

+ Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

+ Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

+ Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

- Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;

+ Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

+ Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

- Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.

- Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020.

Hồ sơ đăng ký thường trú đối với công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Cư trú 2020, quy định như sau:

Hồ sơ đăng ký thường trú
1. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì hồ sơ đăng ký thường trú đối với công dân có chõ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình gồm các loại tài liệu như sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Đăng ký thường trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nơi thường trú là nơi nào? Công dân có nhiều nhà thì có được đăng ký thường trú ở nhiều nơi hay không?
Pháp luật
Người sinh sống, làm nghề trên tàu, thuyền có được đăng ký thường trú không? Đăng ký thường trú trên tàu, thuyền cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Thủ tục hành chính online: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất thực hiện thế nào?
Pháp luật
Có được đăng ký thường trú mới tại nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay không?
Pháp luật
Địa chỉ thường trú là gì? Đăng ký tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình thì hồ sơ đăng ký địa chỉ thường trú gồm những gì?
Pháp luật
Người bị bệnh tâm thần có được đăng ký thường trú tại nhà dì ruột của mình hay không? Nếu được thì hồ sơ đăng ký gồm những gì?
Pháp luật
Cá nhân có thể đăng ký tạm trú khi chưa thực hiện đăng ký thường trú hay không? Hồ sơ đăng ký cần những giấy tờ gì?
Pháp luật
Đối tượng nào được miễn lệ phí đăng ký thường trú? Thân nhân của người có công với cách mạng có được miễn lệ phí khi đăng ký thường trú hay không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam có được quyền bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam hay không?
Pháp luật
Nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định thì việc đăng ký thường trú có cần được sự đồng ý của cha, mẹ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký thường trú
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,146 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký thường trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào