Hướng dẫn hàng hóa xuất khẩu đã nhập khẩu như thế nào? Quy định về hướng dẫn sử dụng xuất khẩu hàng đã nhập khẩu theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ?
Hướng dẫn sử dụng đối với hàng xuất khẩu đã nhập khẩu như thế nào?
Theo hướng dẫn sử dụng mã B13 trong Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định đối với hàng hóa xuất khẩu hàng đã nhập khẩu như sau:
Sử dụng trong trường hợp:
- Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;
- Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX;
- Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;
Như vậy, đối với hàng xuất khẩu đã nhập khẩu thì hướng dẫn sử dụng được quy định như trên.
Hướng dẫn hàng hóa xuất khẩu đã nhập khẩu như thế nào? Quy định về hướng dẫn sử dụng xuất khẩu hàng đã nhập khẩu theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ?
Hàng tạm nhập tái xuất thì có được hoàn thuế không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP và khoản 17 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất như sau:
"Điều 34. Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất
1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:
a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài bao gồm xuất khẩu trả lại chủ hàng, xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.
Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu;
b) Hàng hóa nhập khẩu do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất;
c) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế sau đó bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định;
d) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan được tái xuất ra nước ngoài.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải quyết hoàn thuế.
..."
Như vậy, đối với hàng hóa xuất khẩu hàng đã nhập thì vấn đề hoàn thuế được quy định như trên.
Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu gồm những nội dung nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP về hồ sơ hoàn thế được quy định như sau:
"...
2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.”
...
Mẫu số 01 Phụ lục VIIa Công văn đề nghị hoàn thuế
...
Mẫu số 09 Phụ lục VII Công văn đề nghị hoàn thuế;
b) b) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại: 01 bản chụp.”;
c) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp;
d) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp;
đ) Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: 01 bản chụp;
e) Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: 01 bản chụp;
g) Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chính.
3. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế."
Như vậy, hồ sơ hoàn thuế gồm các nội dung, tài liệu được quy định như trên.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thay đổi cách thi tốt nghiệp THPT Quốc gia ra sao? Những lưu ý về môn thi bắt buộc trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia học sinh cần nắm?
- Ngành công nghiệp sản xuất bia và đồ uống không cồn là gì? Định mức sử dụng năng lượng sản xuất bia và đồ uống không cồn?
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử bị thu hồi trong trường hợp nào?
- Học sinh thuộc trường hợp nào sẽ được tuyển thẳng vào lớp 10? Công tác chấm thi tuyển sinh cho học sinh lớp 10 được thực hiện như thế nào?
- Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động năm 2025 tại cấp tỉnh?