Hướng dẫn doanh nghiệp xác định thuế TNCN đối với lao động là người nước ngoài không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú?

Cho tôi hỏi: Xác định thuế TNCN đối với lao động là người nước ngoài không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú như thế nào? Câu hỏi của chị Trúc đến từ Quảng Trị.

Hướng dẫn doanh nghiệp xác định thuế TNCN đối với lao động là người nước ngoài không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú?

Căn cứ tại Công văn 11000/CTHN-TTHT năm 2023 hướng dẫn như sau:

...
Trường hợp trong năm 2022, Công ty có người lao động là người nước ngoài không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì được xác định là cá nhân không cư trú và phạm vi xác định thu nhập chịu thuế TNCN là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Công ty chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ 20% trước khi chi trả thu nhập cho cá nhân theo quy định tại Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trường hợp năm 2023 và các năm tiếp theo, cá nhân người nước ngoài đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính thì phạm vi xác định thu nhập chịu thuế TNCN là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân người nước ngoài là cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
...

Như vậy theo hướng dẫn trên đối với lao động là người nước ngoài không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ 20% trước khi chi trả thu nhập cho cá nhân theo quy định tại Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Hướng dẫn doanh nghiệp xác định thuế TNCN đối với lao động là người nước ngoài không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú?

Hướng dẫn doanh nghiệp xác định thuế TNCN đối với lao động là người nước ngoài không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú? (Hình từ Internet)

Cách xác định số thuế TNCN được giảm như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định xác định số thuế TNCN được giảm như sau:

- Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm tính thuế. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo trong năm tính thuế nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế đó.

- Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế phải nộp trong năm tính thuế, bao gồm:

+ Thuế thu nhập cá nhân đã nộp hoặc đã khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng.

+ Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.

- Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ (-) đi các khoản bồi thường nhận được từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).

- Số thuế giảm được xác định như sau:

+ Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng mức độ thiệt hại.

+ Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng số thuế phải nộp.

Khoản thu nhập nào được miễn thuế TNCN?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Luật Về thuế sửa đổi 2014 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) những khoản thu nhập được miễn thuế TNCN gồm có:

(1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

(2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

(3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

(4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

(5) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

(6) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

(7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

(8) Thu nhập từ kiều hối.

(9) Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

(10) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

(11) Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

+ Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước.

+ Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

(12) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

(13) Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

(14) Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(15) Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

(16) Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

Thuế thu nhập cá nhân Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế gián thu và thuế trực thu là gì? Thuế gián thu và thuế trực thu có những loại thuế nào?
Pháp luật
Mẫu 08 cam kết thuế TNCN mới nhất 2024 dùng để làm gì? Tải về mẫu 08/CK-TNCN mới nhất 2024 ở đâu?
Pháp luật
Khai thuế thu nhập cá nhân khi có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại đâu? Khai ở tỉnh khác được không?
Pháp luật
Mức phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật hiện nay là bao nhiêu? Phụ cấp phẫu thuật thủ thuật có tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Thi hoa hậu đạt giải có phải đóng thuế Thu nhập cá nhân không? Mức thuế suất thuế Thu nhập cá nhân mà hoa hậu phải đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế và tiền thuế TNCN tháng 10 là khi nào? Mức tính tiền chậm nộp thuế TNCN tháng 10?
Pháp luật
Cá nhân nhận tiền từ việc chia cổ tức thì có phải đóng thuế TNCN không? Nếu có thì mức đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Lời chúc ngày 19 tháng 11 Quốc tế Đàn ông dành cho crush ấn tượng? Những công việc ảnh hưởng chức năng sinh sản của nam giới?
Pháp luật
Người trúng Vietlott 148 tỷ phải đóng thuế bao nhiêu? Người trúng Vietlott có được che mặt khi nhận thưởng?
Pháp luật
Nợ thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu bị cấm xuất cảnh? Người nợ thuế thu nhập cá nhân sẽ được hủy bỏ cấm xuất cảnh khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập cá nhân
2,837 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập cá nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào