Hướng dẫn chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP bởi Cục thuế thành phố Hà Nội như thế nào?

Hướng dẫn chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP bởi Cục thuế thành phố Hà Nội như thế nào? Thắc mắc của anh Phước ở Long Biên.

Ngày 01/8/2023, Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành Công văn 55522/CTHN-TTHT năm 2023 về việc chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Hướng dẫn chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP bởi Cục thuế thành phố Hà Nội như thế nào?

Tại Công văn 55522/CTHN-TTHT năm 2023, Cục thuế thành phố Hà Nội có ý kiến về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP như sau:

Căn cứ Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CPQuyết định 43/2018/QĐ-TTg, trường hợp Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, cung ứng dịch vụ gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại thuộc mã ngành 2592 theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% và không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% kể từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

Hướng dẫn chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP bởi Cục thuế thành phố Hà Nội như thế nào? (Hình từ internet)

Hàng hóa nào được giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống còn 8%?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì nhóm hàng hóa dịch vụ đang chịu mức thuế suất thuế GTGT là 10% sẽ được giảm còn 8%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Ai là người nộp thuế giá trị gia tăng?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP, quy định về người nộp thuế giá trị gia tăng gồm có như sau:

- Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP.

Xem và tải nội dung chi tiết Công văn 55522/CTHN-TTHT năm 2023 tại đây.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đã có Dự thảo đề xuất giảm thuế GTGT 2% năm 2025: Tin mới nhất về giảm thuế GTGT
Pháp luật
Từ 1/7/2025, hàng hóa từ 5 triệu đồng phải chuyển khoản mới được khấu trừ thuế GTGT đúng không (Đề xuất)?
Pháp luật
Cá nhân sản xuất muối ở vùng khó khăn sản lượng bao nhiêu/năm sẽ thuộc trường hợp không chịu thuế GTGT?
Pháp luật
Có thể chuyển từ kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sang quý với công ty mới thành lập hay không?
Pháp luật
Cho vay ký quỹ trong Công ty chứng khoán có chịu thuế giá trị gia tăng không? Những loại chứng khoán nào đủ tiêu chuẩn giao dịch ký quỹ?
Pháp luật
Xuất khẩu hàng hóa có được hưởng thuế giá trị gia tăng với thuế suất 0% khi không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng không?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thuế suất thuế GTGT thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất 2025?
Pháp luật
Tiểu mục 1702 là gì? Loại hàng hóa nào khi nhập khẩu không phải chịu thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Phạt chênh lệch chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT với bảng kê hóa đơn trên trang web hóa đơn điện tử như thế nào?
Pháp luật
Hộ kinh doanh bán lẻ hàng hóa năm 2025 đóng thuế GTGT, thuế TNCN bao nhiêu? Việc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh dựa trên những căn cứ nào?
Pháp luật
Không còn hồ sơ hoàn thuế GTGT tồn quá hạn đến hết tháng 5 2025 theo yêu cầu của Cục Thuế nêu tại Công văn 563?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,329 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào