Hướng dẫn cách ghi biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính mới nhất được quy định như thế nào?
Có mấy loại biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính?
Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 18/2023/TT-BTC quy định về các loại biên lai thu tiền phạt như sau:
Các loại biên lai thu tiền phạt
1. Biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá:
a) Là loại biên lai mà trên mỗi tờ biên lai đã in sẵn số tiền và được sử dụng thống nhất trong cả nước;
b) Được sử dụng cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thu tiền phạt vi phạm hành chính tại chỗ theo quy định tại khoản 2 Điều 69 và khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính trong trường hợp phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, đến 500.000 đồng đối với tổ chức;
c) Biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá bao gồm các loại mệnh giá: 5.000 đồng, 10.000 đồng, 20.000 đồng, 50.000 đồng, 100.000 đồng, 200.000 đồng, 500.000 đồng.
2. Biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá:
a) Là loại biên lai mà trên đó số tiền thu phạt do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thu phạt ghi;
b) Được sử dụng để thu tiền phạt đối với các trường hợp xử phạt vi phạm hành chính không thuộc khoản 1 Điều này và thu tiền chậm nộp phạt.
3. Biên lai thu tiền phạt lập và in từ Chương trình ứng dụng thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC.
Theo đó, có 3 loại biên lai thu tiền phạt, gồm:
- Biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá;
- Biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá;
- Biên lai thu tiền phạt lập và in từ chương trình máy tính.
Hướng dẫn cách ghi biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính mới nhất được quy định như thế nào?
Cách ghi biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính theo quy định mới nhất như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 18/2023/TT-BTC quy định về nội dung biên lai thu tiền phạt như sau:
Các nội dung thông tin trên biên lai thu tiền phạt phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy. Tùy theo từng mẫu biên lai thu tiền phạt, nội dung trên biên lai bao gồm một số hoặc toàn bộ các thông tin sau:
- Đơn vị thu: tên cơ quan, đơn vị trực tiếp thu tiền phạt;
- Tên/loại biên lai (in sẵn mệnh giá hoặc không in sẵn mệnh giá);
- Ký hiệu mẫu biên lai; ký hiệu hoặc xê ri biên lai:
+ Ký hiệu mẫu biên lai (ký hiệu mẫu biên lai in sẵn mệnh giá hoặc không in sẵn mệnh giá):
+ Ký hiệu mẫu biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá tại Mẫu số 03a1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP: CTT45.
Ký hiệu mẫu biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá tại Mẫu 1 thuộc Mẫu số 03a2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP:
++ CTT45B-5: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 5.000 đồng.
++ CTT45B-10: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 10.000 đồng.
++ CTT45B-20: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 20.000 đồng.
++ CTT45B-50: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 50.000 đồng.
++ CTT45B-100: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 100.000 đồng.
++ CTT45B-200: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 200.000 đồng.
+ CTT45B-500: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 500.000 đồng.
- Ký hiệu mẫu biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá tại Mẫu 2 thuộc Mẫu số 03a2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP:
++ CTT45C-5: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 5.000 đồng.
++ CTT45C-10: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 10.000 đồng.
++ CTT45C-20: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 20.000 đồng.
++ CTT45C-50: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 50.000 đồng.
++ CTT45C-100: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 100.000 đồng.
++ CTT45C-200: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 200.000 đồng.
++ CTT45C-500: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 500.000 đồng.
Ký hiệu hoặc xê ri biên lai là dấu hiệu phân biệt các biên lai bằng hệ thống các chữ cái tiếng Việt và năm tạo biên lai;
- Số thứ tự của biên lai: Số thứ tự của biên lai là dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoặc xê ri biên lai gồm 7 chữ số. Với mỗi ký hiệu hoặc xê ri biên lai thì số thứ tự bắt đầu từ số 0000001;
- Tên các liên của biên lai: Liên của biên lai là các tờ trong cùng một số thứ tự biên lai. Tên các liên của biên lai thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 18/2023/TT-BTC;
- Họ tên, địa chỉ, chữ ký của người nộp tiền;
- Lý do nộp tiền;
- Số tiền phải nộp (in sẵn hoặc viết đồng thời bằng số và bằng chữ);
- Các thông tin về quyết định xử phạt gồm: số, ngày, tháng, năm của quyết định xử phạt; cơ quan/người ra quyết định xử phạt;
- Họ tên, chữ ký của người thu tiền.
Mẫu biên lai thu tiền phạt được quy định như thế nào?
(1) Mẫu Biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá thực hiện theo Mẫu số 03a1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá tại đây: tải
(2) Biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá theo Mẫu số 03a2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá tại đây: tải
(3) Mẫu biên lai thu tiền phạt in từ Chương trình ứng dụng thu ngân sách nhà nước thực hiện theo Mẫu số 03c tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP, như sau:
Tải Mẫu biên lai thu tiền phạt in từ Chương trình ứng dụng thu ngân sách nhà nước tại đây: tải
Thông tư 18/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/05/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm nào theo quy định Luật Hải quan? Thủ tục hải quan là gì?
- Thành viên tạo lập thị trường là gì? Thành viên tạo lập thị trường được đồng thời thực hiện các giao dịch nào?
- Người đại diện của người bệnh thành niên có phải là thân nhân của người bệnh không? Có được lựa chọn người đại diện cho mình không?
- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoạt động trong những lĩnh vực nào thì được giảm thuế TNDN?
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?