Hướng dẫn cách đặt tên hộ kinh doanh dạy thêm 2025 mới nhất? Bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh dạy thêm 2025?

Hướng dẫn cách đặt tên hộ kinh doanh dạy thêm 2025 mới nhất? Bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh dạy thêm 2025?

Hướng dẫn cách đặt tên hộ kinh doanh dạy thêm 2025 mới nhất?

Tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về cách đặt tên hộ kinh doanh dạy thêm 2025 như sau:

Đặt tên hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
b) Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

Như vậy, cách đặt tên hộ kinh doanh dạy thêm 2025 phải đảm bảo một số yêu cầu sau đây:

(1) Trong tên hộ kinh doanh phải có cụm từ "Hộ kinh doanh"

(2) Phải có tên gọi riêng được viết bằng các chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

(3) Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng.

(4) Không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

(5) Không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

Ví dụ: Hộ kinh doanh Trung tâm dạy thêm Nguyễn Thị Thu X

Hướng dẫn cách đặt tên hộ kinh doanh dạy thêm 2025 mới nhất? Bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh dạy thêm 2025?

Hướng dẫn cách đặt tên hộ kinh doanh dạy thêm 2025 mới nhất? Bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh dạy thêm 2025? (Hình từ internet)

Bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh dạy thêm 2025?

Dưới đây là trọn bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh dạy thêm 2025

STT

MẪU

FILE

1

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Tải

2

Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh

Tải


3

Văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh

Tải


4

Hợp đồng thuê địa điểm dạy học

Tải

5

Mẫu Công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc niêm yết tại nơi cơ sở dạy thêm đặt trụ sở

Tải


6

Mẫu báo cáo của giáo viên đang dạy học tại cơ sở giáo dục tham gia dạy thêm ngoài nhà trường

Tải


7

Mẫu hợp đồng thuê giáo viên dạy học

Tải

Hộ kinh doanh dạy thêm chịu thuế như nào?

Theo Luật quản lý thuế 2019, Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì Hộ kinh doanh phải nộp 3 loại thuế chính: thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Theo đó,

I. Đối với lệ phí môn bài:

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC) quy định mức nộp thuế môn bài 2025 đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Theo đó, mức nộp thuế môn bài 2025 hộ kinh doanh dạy thêm như sau:

Bậc thuế

Doanh thu

Mức nộp

1

Trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

2

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

3

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

Lưu ý:

- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

II. Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC về nguyên tắc tính thuế của hộ kinh doanh như sau:

Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Đồng thời căn cứ theo khoản 13 Điều 4 Thông tư 213/2013/TT-BTC có nêu rõ như sau:

Đối tượng không chịu thuế GTGT
....
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.

Theo đó:

- Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT): Hộ kinh doanh dạy thêm không phải nộp thuế GTGT (hoạt động kinh doanh dạy thêm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng)

- Đối với thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở lên thì phải nộp thuế TNCN

Từ 01/01/2026, ngưỡng doanh thu nộp thuế thu nhập cá nhân của cá nhân, hộ kinh doanh tăng lên 200 triệu đồng theo quy định tại Điều 5, Điều 17, khoản 2 Điều 18 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024.

Theo đó, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 200 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ 01/01/2026.

Trong đó, cách tính số thuế TNCN phải nộp như sau:

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Đăng ký kinh doanh dạy thêm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký kinh doanh dạy thêm ở đâu? Giáo viên công lập có được đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm theo Thông tư 29?
Pháp luật
Đăng ký hộ kinh doanh dạy thêm 2025 và tổng hợp những quy định cần biết về đối tượng đăng ký, vốn kinh doanh, tên hộ kinh doanh, ngành nghề?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê giáo viên dạy thêm theo Thông tư 29 mới nhất năm 2025? File word hợp đồng thuê giáo viên dạy thêm?
Pháp luật
Hướng dẫn cách đặt tên hộ kinh doanh dạy thêm 2025 mới nhất? Bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh dạy thêm 2025?
Pháp luật
Bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh dạy thêm 2025? Thủ tục đăng ký kinh doanh dạy thêm 2025 hướng dẫn chi tiết?
Pháp luật
Hộ kinh doanh dạy thêm chịu thuế như nào? Mức nộp thuế môn bài 2025 hộ kinh doanh dạy thêm ra sao?
Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký kinh doanh dạy thêm theo hộ kinh doanh 2025 chuẩn Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT chi tiết?
Pháp luật
Thuế môn bài hộ kinh doanh dạy thêm mới nhất 2025 như thế nào? Thời hạn nộp thuế môn bài hộ kinh doanh ra sao?
Pháp luật
Mức phạt không đăng ký kinh doanh dạy thêm 2025 là bao nhiêu? Không đăng ký kinh doanh dạy thêm 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký kinh doanh dạy thêm
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
68 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký kinh doanh dạy thêm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký kinh doanh dạy thêm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào