Hồ sơ, trình tự thực hiện tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ năm 2022?
- Trình tự, cách thức tạm ngưng, đình chỉ hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?
- Các thành phần hồ sơ đối với việc tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?
- Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?
Trình tự, cách thức tạm ngưng, đình chỉ hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?
Căn cứ Mục 7 Phần A Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT năm 2022 quy định về các trình tự, cách thức thực hiện thủ tục tạm ngưng, đình chỉ hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:
"7. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các thủ tục tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo quy định của pháp luật, cụ thể: thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh” theo quy định tại:
+ Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
+ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 4 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp để ra quyết định tạm ngừng kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống tiếp nhận văn bản điện tử e-office;
- Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước."
Như vậy, trình tự, cách thức tạm ngưng, đình chỉ hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được quy định như trên.
Hồ sơ, trình tự thực hiện tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ năm 2022? (Hình từ internet)
Các thành phần hồ sơ đối với việc tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?
Căn cứ Mục 7 Phần A Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT năm 2022 quy định về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:
Thành phần hồ sơ: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
Thời hạn giải quyết: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
Cơ quan thực hiện: Cơ quan đại diện chủ sở hữu và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”,
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?
Căn cứ Mục 7 Phần A Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT năm 2022 quy định về mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:
Mẫu “Thông báo tạm ngừng kinh doanh” ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về đăng ký doanh.
Như vậy, mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được quy định như trên.
Tải mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh: Tại Đây
Hướng dẫn ghi mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh như sau:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiền đang chuyển là tài khoản gì? Hướng dẫn phương pháp kế toán tài khoản tiền đang chuyển thế nào?
- Công tác thu thập thông tin giá tài sản, hàng hóa dịch vụ có được thực hiện từ nguồn thông tin về giá trúng đấu giá, đấu thầu không?
- Những điểm mới của Quy chế bầu cử trong Đảng? Điều khoản thi hành của Quy chế bầu cử trong Đảng?
- Bán vật phẩm ảo trong game, mua vật phẩm trong game giữa những người chơi với nhau từ 25/12/2024 bị cấm đúng không?
- Thuế chống trợ cấp được áp dụng đối với hàng hóa nào? Người khai hải quan kê khai và nộp thuế chống trợ cấp dựa trên căn cứ nào?