Hồ sơ làm giấy khai sinh từ năm 2023 sau khi bỏ sổ hộ khẩu gồm những gì? Làm giấy khai sinh ở đâu?

Dự định tháng sau vợ tôi sinh con đầu lòng. Cho tôi hỏi làm giấy khai sinh thì thực hiện ra sao? Hồ sơ như nào? Mong được giải đáp. - Câu hỏi của anh Thái gửi về từ Gia Lai.

Hồ sơ làm giấy khai sinh cho con sau khi bỏ sổ hộ khẩu bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP, Điều 9 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014, khoản 1 Điều 36 Luật Hộ tịch 2014, tiểu mục 1 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022.

Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh gồm:

- Tờ khai đăng ký khai sinh;

- Giấy tờ phải nộp:

+ Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

+ Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập;

+ Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ;

+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

- Giấy tờ phải xuất trình:

+ Giấy tờ tùy thân để chứng minh về nhân thân: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng;

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú, Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn

Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC), được điền tự động thì không phải xuất trình.

Trong trường hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế, theo Điều 6 Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT, người đăng ký cần chuẩn bị:

- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định;

- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp;

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định);

- Sổ hộ khẩu;

- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu quy định.

Trong đó, trên tinh thần của Luật cư trú 2020, sổ hộ khẩu đã chính bị bãi bỏ từ 01/01/2023. Do vậy, khi thực hiện hồ sơ liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế, người đăng ký chỉ cần chuẩn bị 04 giấy tờ còn lại nêu trên.

Như vậy, từ năm 2023, sau khi đã bãi bỏ sổ hộ khẩu, người thực hiện đăng ký khai sinh cho con cần phải chuẩn bị các giấy tờ trên.

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.

Tải mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất 2023: Tại Đây

Hồ sơ, thủ tục làm giấy khai sinh mới nhất từ năm 2023 sau khi bỏ sổ hộ khẩu được quy định ra sao?

Hồ sơ làm giấy khai sinh từ năm 2023 sau khi bỏ sổ hộ khẩu gồm những gì? Làm giấy khai sinh ở đâu? (Hình từ Internet)

Thủ tục làm giấy khai sinh trực tiếp mới nhất năm 2023 ra sao?

Theo nội dung quy định tại Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 và tiểu mục 1 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022, thủ tục làm giấy khai sinh bao gồm những bước sau:

- Bước 1:

+ Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ đăng ký khai sinh tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền;

+ Nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh;

+ Nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh nếu có yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh.

- Bước 2:

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện;

+ Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.

- Bước 3:

Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả;

+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân.

- Bước 4:

Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu

- Bước 5:

Người có yêu cầu đăng ký khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.

Như vậy, thủ tục làm giấy khai sinh được thực hiện theo những bước nêu trên.

Ngoài ra, hiện nay người dân còn có thể làm giấy khai sinh điện tử thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh. Thời gian làm giấy khai sinh điện tử cũng sẽ tương tự với làm giấy khai sinh trực tiếp.

Thời gian nhận kết quả thủ tục làm giấy khai sinh là bao lâu?

Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022, thời gian nhận kết quả thủ tục làm giấy khai sinh được xác định như sau:

- Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu;

- Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Giấy khai sinh Tải trọn bộ các quy định về Giấy khai sinh hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có phải là quyết định hành chính không theo quy định?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi tên trong giấy khai sinh theo quy định mới nhất hiện nay được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh để thống nhất với giấy CCCD thì có được không và làm như thế nào?
Pháp luật
Người 18 tuổi có quyền thay đổi tên mình trên Giấy khai sinh không? Nếu có, thủ tục đăng ký thay đổi tên trên Giấy khai sinh theo quy định pháp luật thực hiện những gì?
Pháp luật
Có được xóa tên người mẹ trên Giấy khai sinh của con không và có được yêu cầu vợ cũ từ bỏ quyền làm mẹ hay không?
Pháp luật
Sổ hộ tịch UBND vẫn còn giữ lại thông tin Giấy khai sinh thì khi bị mất có được cấp lại sổ gốc không hay chỉ được cấp bản sao?
Pháp luật
Trường hợp trên Giấy khai sinh mà không có ngày tháng sinh thì cơ sở xác định ngày, tháng sinh được quy định tại văn bản nào?
Pháp luật
Có được thay đổi cả tên đệm và tên trong Giấy khai sinh đã đăng ký hay không? Thủ tục đăng ký thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền giải quyết cải chính thông tin cha, mẹ trên giấy khai sinh của con? Thủ tục và hồ sơ cải chính thông tin cha, mẹ trên giấy khai sinh của con thực hiện những gì?
Pháp luật
Con dưới 18 tuổi có quyền thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh không? Nếu có, thủ tục đăng ký thay đổi tên đệm trên Giấy khai sinh được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy khai sinh
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
45,093 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy khai sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy khai sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào