Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm những tài liệu gì? Hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư gồm những tài liệu gì?
Hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư 2020 quy định hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu từ nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư gồm có:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án.
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư.
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ.
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính.
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
+ Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép.
- Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Đầu tư 2020 hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Đầu tư 2020.
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 57 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội
...
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung sau đây:
a) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 60 của Luật này;
b) Tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
d) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;
đ) Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;
e) Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư.
4. Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Tờ trình của Chính phủ;
b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
d) Tài liệu khác có liên quan.
...
Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm có:
- Tờ trình của Chính phủ.
- Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư 2020.
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước.
- Tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm những tài liệu gì? Hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư gồm những tài liệu gì? (Hình từ Internet)
Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 56 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
b) Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
2. Trừ các dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
3. Các dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
Như vậy theo quy định trên Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
- Đối với dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên.
- Đối với dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?