Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kể từ ngày 20/6/2023 như thế nào?

Tôi muốn hỏi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kể từ ngày 20/6/2023 như thế nào? - câu hỏi của chị Khánh An (Đà Nẵng)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kể từ ngày 20/6/2023 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 40/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP) quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kể từ ngày 20/6/2023 như sau:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP

- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

- 01 bản danh sách kèm theo bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu và giấy tờ cư trú hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) của những người nêu tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP

- 01 bản sao giấy tờ pháp lý về việc thành lập tổ chức trong trường hợp là tổ chức.

- 02 bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:

+ Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;

+ Kế hoạch trả thưởng;

+ Chương trình đào tạo cơ bản;

+ Quy tắc hoạt động.

- 01 bản danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: Tên, chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, chế độ bảo hành (nếu có), giá bán và số điểm thưởng quy đổi tương ứng với giá bán, thời điểm áp dụng.

- 01 bản chính văn bản xác nhận ký quỹ.

- Tài liệu giải trình kỹ thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định 40/2018/NĐ-CP trong đó phải bao gồm các thông tin cơ bản sau:

+ Địa chỉ IP máy chủ và địa điểm đặt máy chủ vật lý;

+ Cơ chế vận hành của hệ thống, bao gồm thông tin mô tả hệ thống, cách thức nhập và lưu trữ dữ liệu, cách thức quản trị dữ liệu;

+ Các thông tin tại Điều 44 Nghị định 40/2018/NĐ-CP

- Tài liệu giải trình kỹ thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định 40/2018/NĐ-CP

- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có trang thông tin điện tử đáp ứng quy định tại Điều 45 Nghị định 40/2018/NĐ-CP

- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.

- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong ba năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận, chứng minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm h khoản 1 Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP, trong trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông

- Giấy phép kinh doanh có nội dung cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ, bao gồm hoạt động bán lẻ theo phương thức đa cấp, trong trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kể từ ngày 20/6/2023 như thế nào?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kể từ ngày 20/6/2023 như thế nào?

Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kể từ ngày 20/6/2023 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 40/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP) quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kể từ ngày 20/6/2023 như sau:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

- Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp nộp 01 bộ hồ sơ (kèm theo bản điện tử định dạng ".doc" hoặc “.docx” đối với giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 40/2018/NĐ-CP

Đồng thời định dạng ".xls" hoặc “.xlsx” đối với tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 40/2018/NĐ-CP) tới Bộ Công Thương (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính) (điểm mới)

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;

- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Bộ Công Thương trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo cho doanh nghiệp nộp phí thẩm định. Bộ Công Thương trả lại hồ sơ nếu doanh nghiệp không nộp phí thẩm định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo;

- Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí thẩm định;

- Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp được nộp bổ sung hồ sơ 01 lần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành thông báo.

Thời hạn thẩm định hồ sơ sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.

Bước 3: Trả lại hồ sơ

Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này sau khi đã sửa đổi, bổ sung, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công Thương cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp và giao lại cho doanh nghiệp 01 bản các tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 40/2018/NĐ-CP có đóng dấu treo hoặc dấu giáp lai của Bộ Công Thương.

Bước 5: Công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương, thông báo cho ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ và cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kèm theo bản sao các tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 40/2018/NĐ-CP và khoản 5 Điều 9 Nghị định 40/2018/NĐ-CP cho các Sở Công Thương trên toàn quốc.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có dạng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 01 Nghị định 40/2018/NĐ-CP (có cụm từ được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 6 Nghị quyết 03/2023/NĐ-CP) quy định mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có dạng như sau:


Tải mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp: Tại đây.

Nghị định 18/2023/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 20/6/2023

Bán hàng đa cấp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bán hàng đa cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bán hàng đa cấp là gì? Tổ chức bán hàng đa cấp bị nghiêm cấm thực hiện các hành vi nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tự ý chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp có trách nhiệm gì khi chấm dứt họat động bán hàng đa cấp?
Pháp luật
Cá nhân bán hàng đa cấp không được thực hiện những gì theo quy định? Cá nhân bán hàng đa cấp phải tham gia chương trình đào tạo bán hàng trong bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Đa cấp là gì? Có được phép bán hàng đa cấp tại Việt Nam? Hình thức kinh doanh đa cấp có được thừa nhận tại Việt Nam?
Pháp luật
Công ty bán hàng đa cấp muốn hoạt động phải có vốn điều lệ bao nhiêu? Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Bán hàng đa cấp là hoạt động bán hàng có mạng lưới thế nào? Cá nhân bán hàng đa cấp phải tham gia chương trình đào tạo bán hàng trong bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Công ty bán hàng đa cấp có được yêu cầu cọc tiền để tham gia bán hàng đa cấp không? Công ty bán hàng đa cấp có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Bán hàng trực tiếp là gì? Bán hàng đa cấp có phải là một hình thức của bán hàng trực tiếp không?
Pháp luật
Tổ chức bán hàng đa cấp bị nghiêm cấm thực hiện các hành vi nào? Tổ chức bán hàng đa cấp có phải ký hợp đồng khi bán hàng không?
Pháp luật
Cá nhân bán hàng đa cấp phải tham gia chương trình đào tạo cơ bản trong thời gian bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Bán hàng đa cấp có phải là một hình thức bán hàng trực tiếp không? Tổ chức bán hàng đa cấp có phải xuất hóa đơn cho khách hàng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bán hàng đa cấp
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
665 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bán hàng đa cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bán hàng đa cấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào