Hệ thống cấp bậc trong quân đội năm 2022? Làm sao để nhận biết được các cấp bậc trong quân đội hiện nay?

Tôi muốn hỏi trong quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có bao nhiêu cấp bậc quân hàm? Làm cách nào để nhận biết được các cấp bậc trong quân đội năm 2022? Cảm ơn!

Hệ thống cấp bậc trong quân đội năm 2022?

Căn cứ Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:

Cấp Uý có bốn bậc:

Thiếu uý;

Trung uý;

Thượng uý;

Đại uý.

Cấp Tá có bốn bậc:

Thiếu tá;

Trung tá;

Thượng tá;

Đại tá.

Cấp Tướng có bốn bậc:

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

Đại tướng.

Căn cứ Điều 8 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:

- Phó trung đội trưởng và tương đương;

- Tiểu đội trưởng và tương đương;

- Phó tiểu đội trưởng và tương đương;

- Chiến sĩ.

Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:

- Thượng sĩ;

- Trung sĩ;

- Hạ sĩ;

- Binh nhất;

- Binh nhì.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được phong, thăng cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ; có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được thăng quân hàm trước thời hạn; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Hệ thống cấp bậc trong quân đội năm 2022? Làm sao để nhận biết được các cấp bậc trong quân đội năm 2022?

Hệ thống cấp bậc trong quân đội năm 2022? Làm sao để nhận biết được các cấp bậc trong quân đội hiện nay? (Hình từ internet)

Làm sao để nhận biết được các cấp bậc trong quân đội năm 2022?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan

- Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

- Nền cấp hiệu mầu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.

- Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.

- Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao mầu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa). Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang, số lượng sao:

+ Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;

+ Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;

+ Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;

+ Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.

Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng trên nền cấp hiệu có 01 đường mầu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc.

Cấp hiệu của hạ sĩ quan - binh sĩ

- Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

- Nền cấp hiệu mầu be, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.

- Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.

- Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, vạch ngang hoặc vạch hình chữ V mầu đỏ. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa. Số vạch ngang hoặc vạch hình chữ V:

+ Binh nhì: 01 vạch hình chữ V;

+ Binh nhất: 02 vạch hình chữ V;

+ Hạ sĩ: 01 vạch ngang;

+ Trung sĩ: 02 vạch ngang;

+ Thượng sĩ: 03 vạch ngang.

Cấp hiệu của hạ sĩ quan - binh sĩ Hải quân, khi mặc áo kiểu có yếm

- Hình dáng: Hình chữ nhật.

- Nền cấp hiệu mầu tím than, có hình phù hiệu Hải quân.

- Đường viền cấp hiệu: Không có đường viền.

- Trên nền cấp hiệu gắn: Vạch ngang mầu vàng. Số lượng vạch:

+ Binh nhì: 01 vạch ở đầu dưới cấp hiệu;

+ Binh nhất: 02 vạch cân đối ở hai đầu cấp hiệu;

+ Hạ sĩ: 01 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu;

+ Trung sĩ: 02 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu;

+ Thượng sĩ: 03 vạch cân đối ở giữa cấp hiệu.

Cấp hiệu của học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật

- Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

- Nền cấp hiệu: Lục quân mầu đỏ tươi; Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình; Hải quân mầu tím than; Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.

- Đường viền cấp hiệu: Mầu vàng. Học viên đào tạo sĩ quan đường viền rộng 5 mm; học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật đường viền rộng 3 mm.

- Trên nền cấp hiệu gắn cúc cấp hiệu. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa.

Dựa vào hình dáng của các cấp hiệu nêu trên, có thể nhận biết được các cấp bậc trong quân đội nhân dân Việt Nam.

Điều kiện và thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ năm 2022?

Căn cứ Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định điều kiện và thời hạn thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ năm 2022 như sau:

- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;

+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn của sĩ quan như sau:

- Tiêu chuẩn chung:

+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

- Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Sĩ quan tại ngũ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hạ sĩ quan tốt nghiệp trường đào tạo sĩ quan có được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ không?
Pháp luật
Thời hạn thăng quân hàm cấp tướng đối với sĩ quan tại ngũ là bao lâu? Ai là người có thẩm quyền thăng quân hàm cấp tướng?
Pháp luật
Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá bao nhiêu?
Pháp luật
Sĩ quan tại ngũ của Quân đội nhân dân Việt Nam được thăng quân hàm lên Thượng úy cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Điều kiện để sĩ quan tại ngũ trong quân đội được xét thăng quân hàm Thiếu úy lên Trung úy là gì theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Đội ngũ sĩ quan tại ngũ sẽ được bổ sung từ những đối tượng nào? Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan tại ngũ là gì?
Pháp luật
Sĩ quan tại ngũ chuyển sang làm quân nhân chuyên nghiệp được hưởng các chế độ nào?
Pháp luật
Hệ thống cấp bậc trong quân đội năm 2022? Làm sao để nhận biết được các cấp bậc trong quân đội hiện nay?
Pháp luật
Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ loại Khá có được phong quân hàm Trung úy hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan tại ngũ
53,940 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan tại ngũ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào