Giáo viên mầm non hạng 1 trường công lập cần chú ý những quy định mới nào kể từ ngày 30/5/2023?
- Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng 1 kể từ ngày 30/5/2023 như thế nào?
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên mầm non hạng 1 kể từ ngày 30/5/2023 như thế nào?
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non hạng 1 kể từ ngày 30/5/2023 ra sao?
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng 1 kể từ ngày 30/5/2023 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập
...
14. Bãi bỏ ... khoản 2 Điều 5
Đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập
1. Bổ sung Điều 2a sau Điều 2 như sau:
“Điều 2a. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non.
2. Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước trẻ em.
3. Yêu nghề, thương yêu trẻ em; biết quản lý cảm xúc; đối xử công bằng và tôn trọng trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
4. Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.”
Theo như quy định trên, kể từ 30/5/2023, sẽ không còn quy định về tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp riêng cho giáo viên mầm non hạng 1 mà thay vào đó là một tiêu chuẩn về đạo đức chung cho từng chức danh theo quy định trên.
Giáo viên mầm non hạng 1 trường công lập cần chú ý những quy định mới nào kể từ ngày 30/5/2023?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên mầm non hạng 1 kể từ ngày 30/5/2023 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định như sau:
Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Theo như quy định, kể từ ngày 30/5/2023,trong tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên mầm non hạng 1 chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non sẽ thay cho chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non hạng 1 kể từ ngày 30/5/2023 ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (điểm d được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, điểm đ được sửa đổi bởi điểm i khoản 7 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, điểm e được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non hạng 1 kể từ ngày 30/5/2023 như sau:
Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
...
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non vào công việc nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện sáng tạo, linh hoạt; chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện được chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non;
c) Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ và người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; có khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cốt cán;
d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm
đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên hoặc được nhận bằng khen hoặc giấy khen từ cấp tỉnh trở lên
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non hạng 1 có những điểm mới như sau:
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
(trước đây là có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng I và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao)
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên hoặc được nhận bằng khen hoặc giấy khen từ cấp tỉnh trở lên.
(Trước đây là được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên)
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1 (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
(Trước đây là viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1 (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.)
Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 30/5/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?