Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe máy có điều chỉnh thế nào? Mức thu lệ phí trước bạ xe máy ra sao?

Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe máy có điều chỉnh thế nào? Mức thu lệ phí trước bạ xe máy ra sao? - Câu hỏi của anh T.K (Hòa Bình).

Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe máy có điều chỉnh thế nào?

Hiện nay, giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy được quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy hai bánh ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC 2023 và Bảng giá điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy hai bánh ban hành kèm theo Quyết định 449/QĐ-BTC 2024.

Tải về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy hai bánh

Tải về Bảng giá điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy hai bánh

Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe máy có điều chỉnh thế nào? Mức thu lệ phí trước bạ xe máy ra sao?

Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe máy có điều chỉnh thế nào? Mức thu lệ phí trước bạ xe máy ra sao?

Giá tính lệ phí trước bạ xe máy hai bánh là gì?

Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có nội dung như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là ô tô) và xe máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 3 Nghị định này (trừ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng) là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
a) Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe) được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).
c) Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.
Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.

Tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có nội dung như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
...
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

Như vậy, giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy hai bánh là giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành, xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Mức thu lệ phí trước bạ xe máy theo tỷ lệ (%) ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí trước bạ xe máy theo tỷ lệ (%) như sau:

Mức thu lệ phí trước bạ xe máy theo tỷ lệ (%) là 2%. Mức thu đối với các trường hợp riêng như sau:

- Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

- Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.

Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đề xuất tiếp tục miễn lệ phí trước bạ với ô tô điện đến hết 28/2/2027? Dự thảo sửa Nghị định 10/2022/NĐ-CP?
Pháp luật
Hướng dẫn cách điền Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản không phải nhà, đất? Tải về Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất 2024?
Pháp luật
Cách kê khai tài sản trong Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác không phải nhà, đất? Tải về Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác không phải nhà, đất?
Pháp luật
Khi xây dựng bệnh viện quận thì phải đáp ứng quy mô như thế nào mới phù hợp với tiêu chuẩn? Có được miễn lệ phí trước bạ đối với việc xây dựng bệnh viện hay không?
Pháp luật
Các loại xe ô tô nào được miễn lệ phí trước bạ theo quy định hiện hành? Mức thu lệ phí trước bạ của các loại xe ô tô hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng là doanh nghiệp được Nhà nước giao đất có thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ không?
Pháp luật
Xe ô tô của bệnh viện tư nhân dùng làm xe cấp cứu có được miễn lệ phí trước bạ hay không? Quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô như thế nào?
Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ xe máy 2025 là bao nhiêu? Việc khai, nộp lệ phí trước bạ được quy định thế nào?
Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô 2025 là bao nhiêu? Đối tượng nào phải nộp lệ phí trước bạ ô tô?
Pháp luật
Bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô xe máy 2025 thế nào? Bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí trước bạ
967 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí trước bạ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí trước bạ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào