Giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển từ 1/7/2024 tính như thế nào? Khung giá dịch vụ bốc dỡ container hiện nay ra sao?

Giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển từ 1/7/2024 tính như thế nào? Khung giá dịch vụ bốc dỡ container hiện nay ra sao? Câu hỏi từ Anh K - TPHCM

Giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển từ 1/7/2024 tính như thế nào?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 12/2024/TT-BGTVT, giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển từ 1/7/2024 tính như sau:

- Giá dịch vụ bốc dỡ đối với container hàng hoá quá khổ, quá tải, container chứa hàng nguy hiểm, container có yêu cầu bốc dỡ, chất xếp, bảo quản đặc biệt mà phát sinh thêm chi phí, khung giá áp dụng không vượt quá 150% khung giá theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Trong trường hợp doanh nghiệp cảng biển phải bố trí thêm các thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ việc bốc, dỡ hàng hóa, giá dịch vụ của thiết bị phát sinh do hai bên tự thỏa thuận.

- Dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng chỉ được thực hiện khi hàng hoá đã đáp ứng được các quy định về giám sát hải quan, kiểm tra trọng tải và các nội dung khác theo quy định trước khi bốc hoặc dỡ hàng lên tàu.

- Đối với các tuyến container mới tại các bến cảng Khu vực II và các bến cảng thuộc khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, doanh nghiệp cảng được phép áp dụng khung giá dịch vụ bốc dỡ container bằng 80% khung giá theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong thời hạn 03 năm kể từ ngày chính thức mở tuyến mới.

Giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển từ 1/7/2024 tính như thế nào? Khung giá dịch vụ bốc dỡ container hiện nay ra sao?

Giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển từ 1/7/2024 tính như thế nào? Khung giá dịch vụ bốc dỡ container hiện nay ra sao? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào sẽ bị tính giá dịch vụ tại cảng biển từ 1/7/2024?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BGTVT, đối tượng nào sẽ bị tính giá dịch vụ tại cảng biển từ 1/7/2024 gồm:

- Đối tượng tính giá dịch vụ tại cảng biển đối với hoạt động hàng hải quốc tế, bao gồm:

+ Tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải; tàu thuyền nước ngoài vào hoạt động tại vùng biển Việt Nam không thuộc vùng nước cảng biển;

+ Tàu thuyền hoạt động vận tải hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, quá cảnh tại khu vực hàng hải;

+ Tàu thuyền vận tải hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam; tàu thuyền chuyên dùng hoạt động trên tuyến quốc tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;

+ Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;

+ Hành khách của tàu khách từ nước ngoài đến Việt Nam (hoặc ngược lại) bằng đường biển, đường thuỷ nội địa vào, rời khu vực hàng hải.

- Đối tượng tính giá dịch vụ tại cảng biển đối với hoạt động hàng hải nội địa, bao gồm:

+ Tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;

+ Tàu thuyền vận tải hàng hoá, hành khách hoạt động hàng hải nội địa vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải;

+ Tàu thuyền hoạt động trên các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo;

+ Hàng hóa nội địa được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại khu vực hàng hải;

+ Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí hoạt động tại các cảng dầu khí ngoài khơi, cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí, trong khu vực trách nhiệm của cảng vụ hàng hải.

- Tàu công vụ không thuộc đối tượng tính giá theo quy định tại Thông tư này.

- Tàu thuyền vào, rời cảng tránh trú bão hoặc để bàn giao người bị nạn trên biển mà không xếp dỡ hàng hoá, không nhận trả khách có xác nhận của cảng vụ hàng hải tại khu vực; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thuộc đối tượng tính giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải và giá dịch vụ cầu, bến, phao neo.

Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển hiện nay ra sao?

Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển hiện nay theo Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Thông tư 39/2023/TT-BGTVT.

>> Xem chi tiết Khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển hiện nay: Tải

Trong đó, cơ sở tính giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển theo Thông tư 39/2023/TT-BGTVT như sau:

- Giá dịch vụ bốc dỡ container quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư 39/2023/TT-BGTVT (mục 1) áp dụng đối với container hàng hóa thông thường.

- Giá dịch vụ bốc, dỡ đối với container hàng hóa quá khổ, quá tải, container chứa hàng nguy hiểm, container có yêu cầu bốc dỡ, chất xếp, bảo quản đặc biệt mà phát sinh thêm chi phí, khung giá áp dụng không vượt quá 150% khung giá quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư 39/2023/TT-BGTVT.

Trong trường hợp doanh nghiệp cảng biển phải bố trí thêm các thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ việc bốc dỡ hàng hóa, giá dịch vụ của thiết bị phát sinh do hai bên tự thỏa thuận.

- Dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng chỉ được thực hiện khi hàng hoá đã đáp ứng được các quy định về giám sát hải quan, kiểm tra trọng tải và các nội dung khác theo quy định trước khi bốc hoặc dỡ hàng lên tàu.

- Đối với các tuyến container mới tại các bến cảng Khu vực II và các bến cảng thuộc khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, doanh nghiệp cảng được phép áp dụng khung giá dịch vụ bốc dỡ container bằng 80% khung giá quy định tại Điều 15, Điều 17, Điều 18 Thông tư 39/2023/TT-BGTVT trong thời hạn 03 năm kể từ ngày chính thức mở tuyến mới.

Thông tư 39/2023/TT-BGTVT hết hiệu lực từ ngày 30/6/2024.

Thông tư 12/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

Bốc dỡ container
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển từ 1/7/2024 tính như thế nào? Khung giá dịch vụ bốc dỡ container hiện nay ra sao?
Pháp luật
Khung giá nào được áp dụng đối với giá dịch vụ bốc dỡ container hàng hóa quá khổ, quá tải?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bốc dỡ container
Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
85 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bốc dỡ container
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào