Điều kiện thăng hạng đối với giáo viên tiểu học mới nhất theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như thế nào?
- Điều kiện thăng hạng đối với giáo viên tiểu học mới nhất theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như thế nào?
- Điều kiện bổ nhiệm từ hạng cũ sang hạng mới của giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất như thế nào?
- Xác định tổng thời gian giữ hạng đủ từ 09 năm để làm căn cứ bổ nhiệm, chuyển xếp CDNN giáo viên tiểu học như thế nào?
Điều kiện thăng hạng đối với giáo viên tiểu học mới nhất theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) và khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất năm 2023 như sau:
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1 (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Điều kiện thăng hạng đối với giáo viên tiểu học mới nhất theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như thế nào? (Hình từ Internet)
Điều kiện bổ nhiệm từ hạng cũ sang hạng mới của giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất như thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định điều kiện bổ nhiệm từ hạng cũ sang hạng mới đối với giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất như sau:
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng 4 (mã số V.07.03.09) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29);
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.08) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29);
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) đối với giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.07) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.08) và hạng 2 (mã số V.07.03.07) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
Giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1 (mã số V.07.03.27) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ hạng 2 lên hạng 1.
Xác định tổng thời gian giữ hạng đủ từ 09 năm để làm căn cứ bổ nhiệm, chuyển xếp CDNN giáo viên tiểu học như thế nào?
Bộ Giáo dục mới đây cũng đã có hướng dẫn về việc xác định tổng thời gian giữ hạng đủ từ 09 năm để làm căn cứ bổ nhiệm, chuyển xếp từ CDNN giáo viên tiểu học, trung học cơ sở như sau:
Việc xác định tổng thời gian giữ hạng (đủ từ 09 năm) để làm căn cứ bổ nhiệm, chuyển xếp từ CDNN giáo viên tiểu học, trung học cơ sở hạng 2 cũ sang CDNN giáo viên tiểu học, trung học cơ sở hạng 2 mới còn chưa thực hiện thống nhất ở một số nơi. Một số địa phương yêu cầu 09 năm này phải là 09 năm giáo viên đã đạt trình độ đại học.
Giải đáp: Theo quy định sửa đổi bổ sung tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, điều kiện để giáo viên tiểu học, trung học cơ sở hạng II cũ được chuyển xếp sang CDNN giáo viên tiểu học, trung học cơ sở hạng II mới là có tổng thời gian giữ hạng 3 cũ và hạng 2 cũ đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
Trong đó, Bộ GDĐT không quy định điều kiện về trình độ đào tạo là đại học đối với tổng thời gian giữ hạng này. Do đó, việc một số địa phương yêu cầu 09 năm giữ hạng 3 cũ và hạng 2 cũ phải là 09 năm giáo viên đã đạt trình độ đại học là không đúng.
Đồng thời, Bộ cũng hướng dẫn việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ CDNN hạng 3 mới khi xét tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN từ hạng 3 lên hạng 2
Giải đáp: Theo quy định sửa đổi bổ sung tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, quy định thời gian giữ hạng 4 cũ và 3 cũ được xác định tương đương với thời gian giữ hạng 3 mới từ thời điểm giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của cấp học. Như vậy, khi giáo viên tiểu học, đạt trình độ chuẩn được đào tạo của cấp học (là trình độ đại học), thì thời gian giữ các hạng cũ trước đây (bao gồm cả các thời gian tương đương khác) được xác định là tương đương với thời gian giữ hạng 3 mới.
Theo đó, giáo viên tiểu học cũ thăng hạng lên hạng 2 cũng không cần 9 năm có trình độ đại học.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảng tiêu chí xếp hạng cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo Thông tư 11? Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý bao nhiêu?
- Phân biệt biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe 2025? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo ô tô phạt bao nhiêu 2025?
- Hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm mục đích gì?
- Giao xe cho người chưa đủ 16 tuổi phạt bao nhiêu 2025? Lỗi giao xe cho người chưa đủ tuổi bị trừ điểm không?
- Lịch nghỉ Tết J&T 2025 Ất Tỵ chính thức? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 J&T Express? Quy định thưởng Tết tháng 13 thế nào?