Điều kiện tách thửa đất ở và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế?

Tôi có thắc mắc cần được tư vấn về tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Cụ thể, tôi có mảnh đất đang muốn tách thửa đất ở Thừa Thiên Huế nhưng tôi chưa biết điều kiện tách thửa đất ở và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như thế nào? Rất mong nhận được tư vấn. Xin cảm ơn!

Các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế?

Theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

"Điều 4. Các trường hợp không được tách thửa
1. Thửa đất nằm trong khu vực đã có thông báo thu hồi đất hoặc đã có quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
2. Đất khuôn viên các nhà vườn Huế đặc trưng hoặc biệt thự kiến trúc Pháp có giá trị thuộc danh mục quản lý và bảo vệ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; đất thuộc vùng I (một) khu vực khoanh vùng bảo vệ di tích đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất ở thuộc các dự án đã được Nhà nước giao đất theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt; khu vực có quy hoạch tỷ lệ 1/5000, 1/2000, 1/1000, 1/500 được phê duyệt không thuộc quy hoạch đất ở. Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu thì áp dụng quy hoạch chung.
4. Thửa đất đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quy hoạch phân lô xen cư, phân lô có hoặc không có đầu tư hạ tầng để giao đất ở cho hộ gia đình và cá nhân, đấu giá quyền sử dụng đất. Trường hợp quy hoạch này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, thì việc tách thửa phải đảm bảo đúng theo quy hoạch đã điều chỉnh và theo Quy định này.
5. Các khu đất ở, cơ sở nhà đất nhà nước bán đấu giá để sử dụng vào mục đích ở.
6. Tạm dừng tách thửa đối với thửa đất đang có khiếu nại, tranh chấp đang được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết theo quy định; khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc tách thửa đất của chủ sử dụng đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án."

TÁCH THỬA

Điều kiện tách thửa đất ở và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế?

Điều kiện để tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế?

Theo Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về điều kiện để tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

"Điều 5. Điều kiện để tách thửa đất
1. Người sử dụng đất được tách thửa đất khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. b) Tách thửa đất để hình thành các thửa đất mới phải đảm bảo quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai năm 2013.
c) Thửa đất tách thửa phải đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu và các điều kiện cụ thể để tách thửa đối với từng loại đất theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
2. Trường hợp tách thửa đất nông nghiệp đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở theo quy định như sau:
a) Thửa đất tách ra để xin chuyển mục đích sử dụng đất phải có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điều 52 của Luật Đất đai năm 2013.
b) Thửa đất tách ra để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì phải đảm bảo các điều kiện về diện tích tối thiểu, kích thước thửa đất theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này. Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện theo đúng quy định.
3. Đối với đất nông nghiệp (đất vườn, ao) trong cùng thửa đất có mục đích đất ở tách thửa để chuyển sang đất ở thì thửa đất đó phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này."

Diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế?

Theo Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

(1) Đối với đất ở: việc tách thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo điều kiện cụ thể như sau:

a) Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa

- Các phường của thành phố Huế: 60 m2 (riêng các phường sáp nhập vào thành phố Huế theo Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021: 80 m2, các xã sáp nhập vào thành phố Huế theo Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021: 100 m2 );

- Các thị trấn thuộc huyện, các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng: 100m2 (riêng các xã Phú Thuận, Phú Hải của huyện Phú Vang; thị trấn Sịa của huyện Quảng Điền: 80 m2);

- Các xã trung du, miền núi: 150 m2 . b) Kích thước cạnh của thửa đất:

- Kích thước cạnh mặt tiền: lớn hơn hoặc bằng 04 m theo hướng song song với đường giao thông;

- Kích thước chiều sâu thửa đất: lớn hơn hoặc bằng 05 m.

(2) Đối với đất nông nghiệp: việc tách thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu như sau:

a) Đất trồng cây hàng năm (trừ đất lúa), đất nuôi trồng thủy sản.

- Các xã, phường thuộc thành phố Huế: 200 m2;

- Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 300 m2;

- Các xã đồng bằng: 400 m2 ;

- Các xã trung du, miền núi: 500 m2 .

b) Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác.

- Các xã, phường thuộc thành phố Huế: 400 m2 ;

- Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 600 m2;

- Các xã đồng bằng: 800 m2;

- Các xã trung du, miền núi:1.000 m2. c) Đối với đất lâm nghiệp: 5.000 m2.

(3) Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa quy định tại Khoản 1 Điều này là phần diện tích của thửa đất đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng (sau khi đã trừ chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, lộ giới giao thông, quy hoạch...).

Một số quy định cụ thể được phép tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế?

Theo Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về một số quy định cụ thể được phép tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

(1) Trường hợp thửa đất gốc có kích thước cạnh hai mặt tiền nhỏ hơn 4m và tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu của hai mặt tiền nhưng khi tách thửa có diện tích tối thiểu đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này và kích thước cạnh hai mặt tiền tiếp giáp đường giao thông không thay đổi thì được tách thửa theo quy định.

(2) Trường hợp tách thành 02 (hai) thửa đất, trong đó có 01 (một) thửa đất có cạnh mặt tiền kích thước từ 2,5 m đến dưới 4 m nhưng phần diện tích bên trong của thửa đất được tách ra đảm bảo diện tích tối thiểu và kích thước cạnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 thì được phép tách thửa. Phần diện tích từ cạnh mặt tiền đó kéo dài vào phía trong thửa đất phải sử dụng làm lối đi và người sử dụng đất không được xây dựng nhà ở trên phần diện tích này.

(3) Trường hợp tách thành nhiều thửa đất, trong đó có 01 (một) thửa đất diện tích ít hơn không quá 2 m2 (hai mét vuông) so với diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này thì được phép tách thửa.

(4) Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất mới không đảm bảo diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định tại Điều 6 Quy định này đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới đảm bảo diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì được phép tách thửa kết hợp với việc hợp thửa.

(5) Việc tách thửa để phân chia tài sản thừa kế, ly hôn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai, nếu không bảo đảm điều kiện được tách thửa theo quy định tại Điều 6 Quyết định này thì không được tách thửa. Việc thỏa thuận phân chia giá trị tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật.

(6) Trường hợp tách thửa đối với đất ở có phần đất nông nghiệp không liền kề đất ở thuộc quy hoạch đất giao thông, hành lang bảo vệ mương nước nên không thể chuyển sang đất ở thì thửa đất ở sau khi tách ra đảm bảo diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này thì được phép tách thửa; phần diện tích quy hoạch giao thông, hành lang bảo vệ mương được tách cùng thửa đất ở nhưng không được thực hiện các giao dịch mà không gắn liền với thửa đất ở đó.

Tách thửa đất
Diện tích đất tối thiểu được tách thửa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các trường hợp không được tách thửa đất: Điều kiện tách thửa đất là gì?
Pháp luật
Đất trồng cây hằng năm tách thửa được không? Điều kiện để tách thửa đất trồng cây hằng năm là gì?
Pháp luật
Điều kiện để hộ gia đình được tách thửa đất giãn dân mà cơ quan nhà nước đã cấp? Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất giãn dân hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện để tách thửa đất là đảm bảo phải có lối đi được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quy định diện tích tối thiểu tách thửa đất? Tách thửa đất phải tuân thủ nguyên tắc nào?
Pháp luật
Diện tích tách thửa đất tối thiểu tại Thanh Hóa đối với khu vực đô thị là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện tách thửa hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa tại TPHCM theo Quyết định 100?
Pháp luật
Quyết định 100/2024 quy định tách thửa mới tại TP HCM thay tế Quyết định 60/2017? Diện tích tách thửa tối thiểu tại TPHCM năm 2024?
Pháp luật
Để có thể tách thửa đất nông nghiệp thì diện tích tối thiểu phải đạt bao nhiêu mét vuông? Thửa đất nông nghiệp phải đáp ứng được những điều kiện nào để được tách thửa?
Pháp luật
Có được phép tách thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu rồi hợp thửa với thửa liền kề không?
Pháp luật
Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tách thửa đất
1,961 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tách thửa đất Diện tích đất tối thiểu được tách thửa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tách thửa đất Xem toàn bộ văn bản về Diện tích đất tối thiểu được tách thửa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào