Điều kiện mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất từ 01/01/2025 theo Luật Nhà ở 2023 bao gồm những gì?

Cho tôi hỏi: Điều kiện mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất từ 01/01/2025 theo Luật Nhà ở 2023 bao gồm những gì? - Câu hỏi của bạn C.D (Long Biên).

Điều kiện mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở 2023 ra sao?

Căn cứ Luật Nhà ở 2023 do Quốc hội thông qua ngày 27/11/2023.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023, đối tượng được mua, thuê mua nhà ở xã hội cần phải đáp ứng 02 điều kiện về nhà ở và thu nhập. Cụ thể như sau:

(1) Điều kiện về nhà ở

Nội dung

Đối tượng

Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu;

Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

Không đang ở nhà ở công vụ.

Đối tượng quy định tại điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023

(Chính phủ quy định chi tiết nội dung này).

(2) Điều kiện về thu nhập

Nội dung

Đối tượng

Đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ

Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

Thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo

Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

Điều kiện mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất từ 01/01/2025 theo Luật Nhà ở 2023 bao gồm những gì?

Điều kiện mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất từ 01/01/2025 theo Luật Nhà ở 2023 bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Đối tượng được mua, thuê mua nhà ở xã hội gồm những ai?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023, Điều 76 Luật Nhà ở 2023, khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023, đối tượng được mua, thuê mua nhà ở xã hội bao gồm:

- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định.

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 79 Luật Nhà ở 2023 như sau:

Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở;
b) Có sự kết hợp giữa Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách;
c) Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cộng đồng dân cư và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
d) Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật này;
đ) Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với: người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới;
e) Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn.
3. Quy định tại Mục 2 Chương này không áp dụng cho việc phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, việc phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở, trừ trường hợp các mục 3, 4 và 5 Chương này có quy định dẫn chiếu áp dụng quy định tại Mục 2 Chương này.

Như vậy, việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải tuân theo các nguyên tắc quy định nêu trên.

Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

Nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan Nhà ở xã hội:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chuyển đổi công năng nhà ở từ nhà ở xã hội sang nhà ở phục vụ tái định cư có được hay không?
Pháp luật
Diện tích nhà ở xã hội là bao nhiêu? Viên chức chưa đăng ký thường trú thì có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?
Pháp luật
Việc thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo trình tự thế nào? Giá thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được quy định thế nào?
Pháp luật
Nhà nước hỗ trợ cải tạo sửa chữa nhà ở xã hội đối với những hộ gia đình, cá nhân nào? Chính sách hỗ trợ về nhà ở được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Việc mua nhà ở xã hội chỉ được thực hiện bởi những đối tượng nào? Cần đáp ứng những điều kiện gì để được mua nhà ở xã hội?
Pháp luật
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không? Tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội được quy định ra sao?
Pháp luật
Để thực hiện chính sách nhà ở xã hội thì những đối tượng nào được vay vốn ưu đãi? Và nguồn vốn ưu đãi này được cho vay dưới những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Nhà ở xã hội năm 2023: Điều kiện để được mua và mức lãi suất cho vay để mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Pháp luật
Muốn hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần phải đạt điều kiện gì? Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Pháp luật
Những loại đất nào được xây dựng và phát triển nhà ở xã hội? Muốn hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần phải đạt điều kiện gì?
Pháp luật
Người sở hữu nhà ở xã hội có được bán cho người khác hay không? Đối tượng được hưởng chế độ nhà ở xã hội là những ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,765 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào