Địa chỉ phòng xuất nhập cảnh Bình Dương ở đâu? Thời gian làm việc phòng xuất nhập cảnh Bình Dương như thế nào?
Địa chỉ phòng xuất nhập cảnh Bình Dương ở đâu? Thời gian làm việc phòng xuất nhập cảnh Bình Dương như thế nào?
Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Bình Dương là nơi giải quyết các thủ tục hành chính về xuất nhập cảnh cho người Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương bao gồm các thủ tục hành chính như sau:
- Thủ tục liên quan đến cấp/đổi hộ chiếu đối với công dân Việt Nam
- Xin cấp thị thực, visa, thẻ tạm trú và thẻ thường trú cho người nước ngoài tạm trú trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Thủ tục khai báo tạo trú/ tạm vắng cho người nước ngoài với các mục đích du lịch, thăm thân, lao động, kinh doanh.
Địa chỉ phòng xuất nhập cảnh Bình Dương:
Địa chỉ: Số 17, đường N3, KDC Chánh nghĩa, phường Chánh Nghĩa. Điện thoại: 02743.891319, Fax: 02743828043
Thời gian và giờ làm việc phòng xuất nhập cảnh Bình Dương như sau: Thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định)
Lịch làm việc Phòng xuất nhập cảnh Bình Dương:
- Buổi sáng từ 8 giờ đến 11 giờ 30.
- Buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ.
- Làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7. (Chiều thứ 7 và Chủ nhật nghỉ)
Địa chỉ phòng xuất nhập cảnh Bình Dương ở đâu? Thời gian làm việc phòng xuất nhập cảnh Bình Dương như thế nào? (Hình từ Internet)
Những trường hợp nào Công dân Việt Nam bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định hiện nay?
Tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh của công dân Việt Nam bao gồm các trường hợp sau:
- Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
- Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
- Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
- Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
- Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
- Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
- Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.
- Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Quy định thời hạn giấy tờ xuất nhập cảnh ra sao?
Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh được quy định tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
- Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.
+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
- Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?