Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ theo Nghị định 165 như thế nào? Quy định về phân cấp quản lý quốc lộ ra sao?

Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ theo Nghị định 165 như thế nào? Quy định về phân cấp quản lý quốc lộ ra sao?

Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ theo Nghị định 165 như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định về đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ như sau:

(1) Tên đường bộ bao gồm chữ “Đường” kèm theo tên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Luật Đường bộ 2024.

(2) Số hiệu đường bộ bao gồm phần ký hiệu bằng chữ cái viết tắt của các loại đường, liền phía sau chữ cái là dấu chấm, số tự nhiên phía sau dấu chấm và được quy định đối với đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị như sau:

- Số hiệu của đường cao tốc bao gồm: chữ “CT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;

- Số hiệu của quốc lộ bao gồm: chữ “QL.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;

- Số hiệu đường tỉnh bao gồm: chữ “ĐT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;

- Số hiệu đường huyện bao gồm: chữ “ĐH.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;

- Số hiệu đường đô thị bao gồm: chữ “ĐĐT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có.

(3) Trường hợp đường thứ hai trở lên sử dụng ký hiệu và số tự nhiên đã đặt cho đường khác thì liền kề sau số tự nhiên phải thêm vào các chữ cái B, C, D để đặt cho đường thứ hai và các đường tiếp theo.

(4) Các số tự nhiên để đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 165/2024/NĐ-CP.

(5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các số tự nhiên để đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn.

(6) Trường hợp có tuyến, đoạn tuyến có đường bộ đi trùng nhau thì đặt tên, số hiệu theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Đường bộ 2024.

(7) Trường hợp đường bộ có đường nhánh, có thể đặt tên đường nhánh theo tên tuyến chính đồng thời thêm số thứ tự của đường nhánh.

(8) Đối với đường bộ tham gia mạng lưới đường bộ quốc tế thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Luật Đường bộ 2024.

(9) Thẩm quyền đặt tên, số hiệu đường bộ và trách nhiệm công bố tên, số hiệu đường bộ trên các phương tiện thông tin đại chúng được quy định như sau:

- Bộ Giao thông vận tải đặt tên, số hiệu quốc lộ và đường bộ tham gia mạng lưới đường bộ theo điều ước quốc tế;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đặt tên, số hiệu đường tỉnh, đường huyện;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện đặt tên, số hiệu đường xã;

- Thẩm quyền đặt tên, đổi tên đường đô thị thực hiện theo Quy chế của Chính phủ về đặt tên, đối tên đường, phố và công trình công cộng.

(10) Không bắt buộc đặt, đổi tên, số hiệu đường bộ đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 Luật Đường bộ 2024 và các tuyến đường bộ có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm quốc phòng, an ninh.

Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ theo Nghị định 165 như thế nào? Quy định về phân cấp quản lý quốc lộ ra sao?

Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ theo Nghị định 165 như thế nào? Quy định về phân cấp quản lý quốc lộ ra sao? (Hình ảnh Internet)

Quy định về phân cấp quản lý quốc lộ ra sao?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định về phân cấp quản lý quốc lộ như sau:

(1) Phân cấp để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý quốc lộ bao gồm:

- Quốc lộ trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ quốc lộ quy định tại (2);

- Các công trình, hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ gắn với quốc lộ được phân cấp (nhà hạt quản lý đường bộ, công trình kiểm soát tải trọng xe, đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ và các hạng mục khác thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ);

- Các công trình cầu, hầm, bến phà nằm trên địa bàn hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Giao thông vận tải lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan, trước khi quyết định một Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp quản lý công trình này.

(2) Các quốc lộ không phân cấp, bao gồm:

- Đường cao tốc do Bộ Giao thông vận tải quản lý;

- Quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh để kết nối các tuyến quốc lộ và các tuyến đường bộ khác theo chiều dọc đất nước;

- Quốc lộ có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

- Tuyến, đoạn tuyến quốc lộ Nhà nước đã giao doanh nghiệp nhà nước đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì;

- Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

(3) Nguồn vốn để đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng quốc lộ khi phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(4) Quốc lộ phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý phải thực hiện điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

(5) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với quốc lộ được phân cấp

- Đầu tư, xây dựng quốc lộ được phân cấp theo quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được duyệt;

- Quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ là quốc lộ được phân cấp quy định tại (1) theo quy định của pháp luật về đường bộ;

- Quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ là quốc lộ được phân cấp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;

- Bảo đảm kết nối giao thông đồng bộ về tải trọng, phương tiện tham gia giao thông trên đoạn quốc lộ được phân cấp quản lý với các tuyến đường bộ trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ và bảo đảm kết nối giao thông thuận lợi với các tuyến đường khác trong khu vực.

(6) Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

Thanh tra, kiểm tra quốc lộ phân cấp bảo đảm quy mô, chất lượng quốc lộ theo quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được duyệt; bảo đảm kết nối giao thông theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 4 Nghị định 165/2024/NĐ-CP; việc chấp hành quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực đường bộ.

Trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ như thế nào?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định về trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:

- Bộ Giao thông vận tải tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng quốc lộ, trừ quốc lộ quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5 và khoản 1 Điều 6 Nghị định 165/2024/NĐ-CP và quốc lộ đang trong thời hạn thực hiện hợp đồng đối tác công tư; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ Nhà nước đã giao doanh nghiệp nhà nước đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì.

- Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường địa phương thuộc phạm vi quản lý, quốc lộ quy định tại khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ 2024 và khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Nghị định 165/2024/NĐ-CP.

- Người quản lý, sử dụng đường bộ có trách nhiệm trực tiếp tổ chức thực hiện quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý và các công việc sau:

+ Lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;

+ Tổ chức thực hiện công tác quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được giao;

+ Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ theo quy định tại Điều 21 Luật Đường bộ 2024, Điều 20 Nghị định 165/2024/NĐ-CP; phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm đối với kết cấu hạ tầng đường bộ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Luật Đường bộ 2024, các hành vi vi phạm hành chính đối với kết cấu hạ tầng đường bộ;

- Thực hiện các công việc khác về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì theo quy định của Luật Đường bộ 2024, quy định tại Nghị định 165/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.

Số hiệu đường bộ
Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ theo Nghị định 165 như thế nào? Quy định về phân cấp quản lý quốc lộ ra sao?
Pháp luật
Phân cấp quản lý quốc lộ từ ngày 1/1/2025 thế nào? Điều chỉnh loại đường theo cấp quản lý ra sao?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quản lý vận hành khai thác bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ từ ngày 1 1 2025?
Pháp luật
Hồ sơ quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ theo Thông tư 41 2024 áp dụng từ ngày 1/1/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Số hiệu đường bộ
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
33 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Số hiệu đường bộ Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Số hiệu đường bộ Xem toàn bộ văn bản về Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào