Danh mục các chương trình phải thực hiện trong mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025?

Cho tôi hỏi, hiện nay đã bổ sung những chương trình nào trong mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025? Câu hỏi của anh Phương Lê đến từ Vĩnh Long.

Danh mục mã số chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025?

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư 51/2022/TT-BTC quy định bổ sung thêm các mã số chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 như sau:

- Mã số 0490 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

- Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025:

+ Mã số 0491 “Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa”;

+ Mã số 0492 Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền;

+ Mã số 0493 Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững;

+ Mã số 0494 Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

+ Mã số 0495 Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn;

+ Mã số 0496 Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn;

+ Mã số 0497 Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam;

+ Mã số 0498 Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới;

+ Mã số 0499 Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới;

+ Mã số 0501 Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn;

+ Mã số 0502 Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới; truyền thông về xây dựng nông thôn mới; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới.

Danh mục các chương trình phải thực hiện trong mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025?

Danh mục các chương trình phải thực hiện trong mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025? (Hình từ internet)

Mục tiêu phải đạt được khi thực hiện chương trình quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025?

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 25/2021/QH15 quy định mục tiêu trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 như sau:

Mục tiêu tổng quát:

Tiếp tục triển khai Chương trình gắn với thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn, quá trình đô thị hoá, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững; thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và nông thôn mới cấp thôn, bản.

Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, thúc đẩy bình đẳng giới. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, bảo đảm môi trường, cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hoá truyền thống, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:

- Phấn đấu cả nước có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó, ít nhất 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, không còn xã đạt dưới 15 tiêu chí; tiếp tục xây dựng nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu đối với các xã, huyện, tỉnh đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thu nhập bình quân của người dân nông thôn tăng ít nhất 1,5 lần so với năm 2020;

- Phấn đấu cả nước có ít nhất 50% huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, trong đó, ít nhất 20% số huyện đạt chuẩn được công nhận là huyện nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới kiểu mẫu.

Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất 02 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới;

- Phấn đấu cả nước có ít nhất 15 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;

- Phấn đấu 60% số thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo các tiêu chí nông thôn mới do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 25/2021/QH15 quy định kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 như sau:

Ngân sách nhà nước bố trí cho Chương trình tối thiểu là 196.332 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn ngân sách trung ương: 39.632 tỷ đồng, bao gồm:

+ Vốn đầu tư phát triển: 30.000 tỷ đồng;

+ Vốn sự nghiệp: 9.632 tỷ đồng.

- Vốn ngân sách địa phương: 156.700 tỷ đồng.

Trong quá trình điều hành, Chính phủ tiếp tục cân đối ngân sách trung ương để ưu tiên hỗ trợ thêm cho Chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và có giải pháp huy động hợp lý mọi nguồn vốn hợp pháp để thực hiện.

Nông thôn mới
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
19 Tiêu chí nông thôn mới cấp xã năm 2023? Nội dung quy định đối với từng tiêu chí như thế nào?
Pháp luật
Mức chi đào tạo, tập huấn cán bộ, công chức, viên chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025?
Pháp luật
Quan điểm, mục tiêu của Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025?
Pháp luật
Chi ngân sách nhà nước nhằm phát triển du lịch nông thôn thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2022 như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để được công nhận nông thôn mới? Thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trình tự tổ chức đánh giá, lấy ý kiến để công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 như thế nào?
Pháp luật
Trình tự công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới? Thẩm tra, lấy ý kiến để công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới như thế nào?
Pháp luật
Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: Chi NSNN nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, tăng khả năng tiếp cận pháp luật, bình đẳng giới?
Pháp luật
Mục tiêu của Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 – 2025?
Pháp luật
Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 – 2025 được thực hiện thông qua các giải pháp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nông thôn mới
9,948 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nông thôn mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào