Đã có Thông tư 03/2025/TT-BTP tiêu chuẩn và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên ra sao?

Đã có Thông tư 03/2025/TT-BTP tiêu chuẩn và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên ra sao?

Đã có Thông tư 03/2025/TT-BTP tiêu chuẩn và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên ra sao?

Ngày 31/3/2025, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 03/2025/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên.

>> TẢI VỀ Toàn văn Thông tư 03/2025/TT-BTP

Theo đó, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Thông tư 03/2025/TT-BTP như sau:

Thông tư 03/2025/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên, gồm pháp chế viên cao cấp, pháp chế viên chính và pháp chế viên.

Thông tư 03/2025/TT-BTP áp dụng đối với công chức các ngạch pháp chế viên tại các bộ, cơ quan ngang bộ (bao gồm cả các Cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ), cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Bên cạnh đó, tiêu chuẩn chung các ngạch pháp chế viên được quy định tại Điều 4 Thông tư 03/2025/TT-BTP, cụ thể như sau:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.

- Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch pháp chế viên, nâng ngạch, chuyển ngạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và quy định tại Thông tư này.

*Trên đây là thông tin về "Đã có Thông tư 03/2025/TT-BTP tiêu chuẩn và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên ra sao?"

Đã có Thông tư 03/2025/TT-BTP tiêu chuẩn và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên ra sao?

Đã có Thông tư 03/2025/TT-BTP tiêu chuẩn và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên ra sao? (Hình từ Internet)

Quy định về xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên mới nhất?

Xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên được quy định tại Điều 8 Thông tư 03/2025/TT-BTP, cụ thể như sau:

- Công chức các ngạch pháp chế viên được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

(Được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009; Nghị định 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012; Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013; Nghị định 117/2016/NÐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016) như sau:

+ Ngạch pháp chế viên áp dụng bảng lương công chức loại A1;

+ Ngạch pháp chế viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm A2.1;

+ Ngạch pháp chế viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm A3.1.

- Việc chuyển xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên chính theo quy định mới?

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên cao cấp được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 55/2011/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 56/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Pháp chế viên và người đứng đầu tổ chức pháp chế
1. Pháp chế viên và tiêu chuẩn người đứng đầu tổ chức pháp chế
...
c) Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên: là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan; có trình độ cử nhân luật trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; có ít nhất 02 (hai) năm được tính cộng dồn thực hiện một trong các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Chương II của Nghị định này, không kể thời gian tập sự;
d) Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên chính: là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan; có trình độ cử nhân luật trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; có thời gian giữ ngạch pháp chế viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 (chín) năm; trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ pháp chế viên lên pháp chế viên chính hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
...

Theo đó, pháp chế viên là công chức pháp chế, được bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế theo quy định của pháp luật.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên chính như sau:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;

- Có trình độ cử nhân luật trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

- Có thời gian giữ ngạch pháp chế viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 (chín) năm;

- Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ pháp chế viên lên pháp chế viên chính hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Pháp chế viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã có Thông tư 03/2025/TT-BTP tiêu chuẩn và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên ra sao?
Pháp luật
Ngạch Pháp chế viên có bao nhiêu ngạch? Ngạch nào cao nhất? Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên cao cấp là gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên chính? Công chức thực hiện công tác pháp chế có được xét chuyển sang ngạch pháp chế viên chính?
Pháp luật
Pháp chế viên là gì? Ngạch pháp chế viên bao gồm các ngạch nào? Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào các ngạch pháp chế viên là gì?
Pháp luật
Người được bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên có cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Pháp chế viên
16 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Pháp chế viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Pháp chế viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào