Đã có Quyết định 2127 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thuế như thế nào?
Đã có Quyết định 2127 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thuế như thế nào?
Ngày 11/9/2024, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2127/QĐ-BTC năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Theo đó, công bố kèm theo Quyết định 2127/QĐ-BTC năm 2024 một (01) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định 2127/QĐ-BTC năm 2024).
Quyết định 2127/QĐ-BTC năm 2024 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/9/2024. Bãi bỏ Quyết định 115/QĐ-BTC ngày 6/2/2023 và Quyết định 1710/QĐ-BTC ngày 24/8/2024 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
Đã có Quyết định 2127 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thuế như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Thời hạn giải quyết thủ tục gia hạn nộp thuế từ 11/9/2024 trong bao lâu?
Căn cứ Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 2127/QĐ-BTC năm 2024 quy định về thời hạn giải quyết thủ tục gia hạn nộp thuế như sau:
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định hoặc phát hiện có dấu hiệu sai phạm về giá trị vật chất bị thiệt hại trong hồ sơ do người nộp thuế tự xác định hoặc các sai sót khác, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế đầy đủ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải ban hành Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp thuế (mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế.
Theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP:
+ Không phải trả kết quả (thông báo) cho người nộp thuế trong trường hợp được chấp nhận gia hạn.
+ Không quy định thời hạn giải quyết đối với trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
Theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP:
+ Không phải trả kết quả (thông báo) cho người nộp thuế trong trường hợp được chấp nhận gia hạn.
+ Không quy định thời hạn giải quyết đối với trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc dừng gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính gia hạn nộp thuế như thế nào?
Căn cứ Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 2127/QĐ-BTC năm 2024 quy định về kết quả thực hiện thủ tục hành chính gia hạn nộp thuế như sau:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP: Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế trong trường hợp chấp nhận gia hạn.
Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
+ Theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP: Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế trong trường hợp chấp nhận gia hạn.
Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc dừng gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
+ Đối với các trường hợp còn lại:
++ Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp thuế (mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính).
++ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Số tiền chiết khấu thương mại của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng trong trường hợp nào?
- Thời hạn lập giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách trung ương trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công?
- Thưởng Tết là gì? Tiền thưởng Tết Âm lịch giữa các nhân viên trong công ty có khác nhau hay không?
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự là ai? Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự có nội dung như thế nào?
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?