Đã có Công văn 10640 hướng dẫn thời điểm tính tiền sử dụng đất theo bảng giá đất mới nhất tại TP.HCM?

Đã có Công văn 10640 hướng dẫn thời điểm tính tiền sử dụng đất theo bảng giá đất mới nhất tại TP.HCM?

Đã có Công văn 10640 hướng dẫn thời điểm tính tiền sử dụng đất theo bảng giá đất mới nhất tại TP.HCM?

Ngày 28/10/2024, Cục thuế TP.HCM đã có Công văn 10640/CTTPHCM-QLĐ năm 2024 Tải về triển khai thực hiện Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

Theo đó, để triển khai, thống nhất thực hiện khi áp dụng bảng giá đất tính nghĩa vụ tài chính đất đai, thuế, phí, Cục Thuế TP.HCM hướng dẫn và lưu ý một số điểm mới có thay đổi như sau:

Đối với hộ gia đình, cá nhân khi xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai:

- Giá đất xác định theo bảng giá đất mới TPHCM ban hành tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND TP.HCM, có phân biệt loại đất:

+ Đất ở: Áp dụng Bảng 8 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

+ Đất thương mại, dịch vụ: Áp dụng Bảng 9 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: áp dụng Bảng 10 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND

Riêng đối với một số ngành nghề, loại đất sử dụng vào mục đích đặc thù nêu rõ trong quyết định này thì thực hiện tính thấp hơn theo mức tỷ lệ % khu vực địa bàn.

Lưu ý: Kể từ ngày 01/8/2024 khi xác định nghĩa vụ tài chính hộ gia đình, cá nhân không còn phân biệt giá đất trong, ngoài hạn mức; không xem xét giá trị khu đất lớn hơn 30 tỷ, không còn trường hợp áp dụng giá đất cụ thể.

- Về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn có thay đổi so với trước đây: Từ 50 năm thành 70 năm (theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

- Về chính sách thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tuân thủ theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

+ Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân áp dụng theo Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, cụ thể:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở = Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất - Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

+ Tính tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất áp dụng theo Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

Lưu ý: Tỷ lệ % thu tiền sử dụng đất khác nhau theo từng trường hợp cụ thể tùy thuộc vào thời gian bắt đầu sử dụng đất, loại đất thực tế đang sử dụng, có vi phạm pháp luật sử dụng đất hay không?

- Về thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất) thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2024, ngày hiệu lực của Bảng giá đất mới TPHCM theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

Đã có Công văn 10640 hướng dẫn thời điểm tính tiền sử dụng đất theo bảng giá đất mới nhất tại TP.HCM? (Hình từ internet)

Đã có Công văn 10640 hướng dẫn thời điểm tính tiền sử dụng đất theo bảng giá đất mới nhất tại TP.HCM? (Hình từ internet)

Trình tự, thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính đất đai theo Công văn 10640 thế nào?

Tại mục 3 Công văn 10640/CTTPHCM-QLĐ có hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính đất đai như sau:

Cơ quan thuế tiếp tục thực hiện theo quy trình liên thông điện tử hiện hành và quy định tại Điều 21, Điều 42 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

Trường hợp chưa đủ cơ sở để tính tiền sử dụng đất và các khoản phải nộp khác thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông và thông báo bằng văn bản đến UBND cấp huyện (trường hợp có nội dung đề nghị khẩu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) để bổ sung hồ sơ.

Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan thuế phải ra thông báo nộp tiền sử dụng đất, quyết định giảm tiền sử dụng đất (nếu thuộc trường hợp được giảm tiền sử dụng đất) chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung. (điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 103/2024/NĐ-CP).

Lưu ý: Cuối ngày 30/10/2024, các Chi cục Thuế khóa sổ nhận hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên hệ thống liên thông điện tử, in danh sách số lượng hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận trong ngày và ký xác nhận với cơ quan Tài nguyên và Môi trường.

*Quyết định 79/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.

Tổ chức tư vấn xác định giá đất có quyền hạn và nghĩa vụ gì?

Căn cứ Điều 162 Luật Đất đai 2024 có quy định về quyền hạn và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất như sau:

- Tổ chức tư vấn xác định giá đất có các quyền sau đây:

+ Được cung cấp dịch vụ tư vấn xác định giá đất;

+ Được yêu cầu bên thuê tư vấn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ xác định giá đất theo quy định của pháp luật;

+ Quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức tư vấn xác định giá đất có các nghĩa vụ sau đây:

+ Tuân thủ nguyên tắc, căn cứ, phương pháp, trình tự thủ tục định giá đất theo quy định của Luật này và quy định khác của luật có liên quan;

+ Phải độc lập, khách quan, trung thực trong hoạt động tư vấn xác định giá đất;

+ Bảo đảm việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của các định giá viên thuộc tổ chức của mình;

+ Chịu trách nhiệm về chuyên môn trong tư vấn xác định giá đất, tư vấn thẩm định giá đất do mình thực hiện;

+ Thực hiện tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

+ Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo kết quả tư vấn xác định giá đất khi có yêu cầu gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính hoặc nơi thực hiện tư vấn xác định giá đất;

+ Đăng ký danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính;

+ Có trách nhiệm thực hiện tư vấn xác định, thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể; cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất;

+ Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức được hoạt động tư vấn xác định giá đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Tổ chức có đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng kinh doanh dịch vụ xác định giá đất hoặc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;

+ Có ít nhất 03 định giá viên đủ điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất hoặc 03 thẩm định viên về giá theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, hiện nay, tổ chức tư vấn xác định giá đất có quyền hạn và nghĩa vụ theo như quy định đã nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

183 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào