Công chứng viên có được được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại hay không? Việc miễn đào tạo được thực hiện như thế nào?
Các tiêu chuẩn cần thiết để trở thành Thừa phát lại?
Căn cứ Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì khi thỏa mãn các tiêu chuẩn này sẽ được bổ nhiệm làm Thừa phát lại, cụ thể:
- Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
- Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
- Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.
Như vậy, đối với trường hợp của bạn, bạn chưa có thể trở thành Thừa phát lại được vì theo quy định của pháp luật bạn bắt buộc phải có bằng đại học chuyên ngành luật. Cho nên, bạn có thể cân nhắc học thêm văn bằng 2 là bằng đại học chuyên ngành luật hoặc học cao học chuyên ngành luật để thỏa mãn điều kiện này nhé!
Công chứng viên có được được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại hay không?
Công chứng viên có được được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại hay không?
Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên; luật sư, công chứng viên đã hành nghề từ 05 năm trở lên; giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật; người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; người đã là thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật; người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự sẽ được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại.
Như vậy, trong trường hợp của bạn, vì bạn đã làm công chứng viên 8 năm nên bạn đủ điều kiện để có thể được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại.
Tuy nhiên, theo khoản 3 và khoản 5 Điều 7 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 2 Điều 7 vẫn phải tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại tại Học viện Tư pháp. Người hoàn thành khóa bồi dưỡng sẽ được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại. Thời gian bồi dưỡng nghề Thừa phát lại là 03 tháng.
Các giấy tờ cần thiết để chứng minh được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại bao gồm những gì?
Theo Điều 5 Thông tư 05/2020/TT-BTP thì khi có các giấy tờ chứng minh sau đây sẽ được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại:
STT | Đối tượng được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại | Giấy tờ chứng minh |
1 | Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên (KSV), chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên. | Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, KSV, chấp hành viên, điều tra viên; Giấy chứng minh thẩm phán, Giấy chứng minh KSV; Thẻ chấp hành viên, Giấy chứng nhận điều tra viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian làm thẩm phán, KSV, chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên. |
2 | Luật sư, công chứng viên đã hành nghề từ 05 năm trở lên. | Chứng chỉ hành nghề luật sư, Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên, Thẻ luật sư, Thẻ công chứng viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian hành nghề luật sư, công chứng từ 05 năm trở lên. |
3 | Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật. | Quyết định bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật. Bằng tiến sĩ luật, trường hợp Bằng tiến sĩ luật được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì phải được công nhận văn bằng theo quy định của Bộ GD&ĐT. |
4 | Người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát. | Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát. |
5 | Người đã là thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật | Quyết định bổ nhiệm thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật |
6 | Người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự | Thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự. |
Các giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại theo quy định của pháp luật.
Theo đó, khi bạn đã có đủ giấy tờ chứng minh mình được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại thì căn cứ vào khoản 3 Điều 7 Nghị định 08/2020-NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại được lập thành 01 bộ bao gồm: Giấy đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại để đối chiếu. Khi đó, bạn sẽ được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại mà chỉ cần tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?
- Giá hợp đồng trọn gói là gì? Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu xây dựng nào?
- Mẫu sổ tiếp nhận lưu trú mới nhất là mẫu nào? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng trong trường hợp nào?
- Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp áp dụng đối với hàng hóa từ đâu đến đâu theo quy định pháp luật?
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?