Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng hay không? Trình tự, thủ tục hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng?

"Cho tôi hỏi ông tôi làm hợp đồng chuyển nhượng đất cho chú tôi đã công chứng nhưng giờ muốn hủy có được không?" - Anh An đến từ Nha Trang thắc mắc!

Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng không?

Theo khoản 1 Điều 51 Luật công chứng 2014 quy định về sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng đã công chứng như sau:

"1, Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó."

Như vậy, để hủy hợp đồng công chứng chuyển nhượng đất cần đáp ứng các điều kiện sau:

+ Hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng bị hủy chỉ được thực hiện khi có sự tự nguyện thỏa thuận và cam kết bằng bằng văn bản của tất cả các bên tham gia trong hợp đồng.

+ Việc hủy bỏ hợp đồng công chứng chuyển nhượng đất; phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó; và phải do công chứng viên tiến hành.

Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, giải thể; thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc hủy bỏ hợp đồng. Sau khi hợp đồng bị hủy bỏ, các bên trả lại cho nhau những gì đã nhận ban đầu.

Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng hay không? Trình tự thủ tục hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng là gì?

Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng hay không? Trình tự, thủ tục hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng? (Hình từ internet)

Thủ tục hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng được thực hiện thế nào?

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 51 Luật công chứng 2014 quy định về công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch như sau:

"Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành.
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
3, Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này."

Như vậy, khi đáp ứng điều kiện hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng các bên có thể thực hiện thủ tục hủy bỏ hợp đồng như thủ tục công chứng hợp đồng.

Cụ thể trình tự thực hiện như sau:

- Người “yêu cầu hủy hợp đồng công chứng” nộp hồ sơ đến tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng mua bán đất trước đó. Bao gồm:

+ Phiếu yêu cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

+ Biên bản thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng mua bán đất;

+ Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng

- Công chứng viên kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và phù hợp với quy định pháp luật thì tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

- Công chứng viên giải thích cho các bên về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng đã công chứng.

- Trường hợp nếu hợp đồng mà các bên giao dịch có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì công chứng viên tiến hành xác minh hoặc giám định; trường hợp không làm rõ thì có quyền từ chối công chứng.

- Yêu cầu các bên đọc lại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.

- Các bên trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đã công chứng đồng ý việc hủy bỏ hợp đồng thi ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu các bên trong hợp đồng xuất trình bản chính của các giấy tờ liên quan trong hồ sơ.

Lệ phí hủy bỏ hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đã công chứng là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

TT

Loại việc

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40 nghìn

2

Công chứng hợp đồng bảo lãnh

100 nghìn

3

Công chứng hợp đồng ủy quyền

50 nghìn

4

Công chứng giấy ủy quyền

20 nghìn

5

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)

40 nghìn

6

Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

25 nghìn

7

Công chứng di chúc

50 nghìn

8

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

20 nghìn

9

Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

40 nghìn

Như vây, mức phí công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là 25.000 đồng.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bên nhận chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Pháp luật
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phải công chứng trong trường hợp nào? Chuyển nhượng QSDĐ có chịu thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Hướng dẫn viết Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu theo quy định?
Pháp luật
Thủ tục dừng xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vì muốn huỷ bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực hiện thế nào?
Pháp luật
Có thể hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng nhưng chưa đăng ký sang tên mà bên mua chết không?
Pháp luật
Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng hay không? Trình tự, thủ tục hủy hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng?
Pháp luật
Có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi được tặng cho trong thời kỳ hôn nhân hay không? Và có phải công chứng hợp đồng không?
Pháp luật
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có bị vô hiệu khi ghi sai tên thành hợp đồng mua bán đất không?
Pháp luật
Công dân có được yêu cầu chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi tạm trú không?
Pháp luật
Việc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện nhằm những mục đích gì?
Pháp luật
Mẫu Đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng vô hiệu như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
23,985 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào