Có bắt buộc phải kê khai hóa đơn đầu vào không? Không kê khai hóa đơn đầu vào có bị phạt không?
Có bắt buộc phải kê khai hóa đơn đầu vào không? Không kê khai hóa đơn đầu vào ảnh hưởng thế nào đến doanh nghiệp?
Hiện hành, pháp luật chưa có định nghĩa cụ thể về hoá đơn đầu vào tuy nhiên có thể hiểu hóa đơn đầu vào là loại hóa đơn phát hành khi doanh nghiệp mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu, sử dụng dịch vụ, nhằm phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh và việc kê khai hóa đơn đầu vào là quyền của doanh nghiệp, không mang tính bắt buộc nhưng sẽ có những ảnh hưởng nhất định đối với doanh nghiệp.
Cụ thể, theo quy định tại Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC và Thông tư 173/2016/TT-BTC, để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào thì cần đáp ứng điều kiện sau:
- Phải có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào;
- Đối với các hàng hóa, dịch vụ mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Theo đó, doanh nghiệp chỉ được khấu trừ thuế khi có kê khai hóa đơn đầu vào.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp không có hóa đơn đầu vào có thể ảnh hưởng doanh nghiệp như:
- Bị xử phạt về hành vi làm mất hóa đơn nếu như cơ quan thuế đến kiểm tra, thanh tra mà doanh nghiệp không xuất trình được hóa đơn đầu vào của hàng hóa mà doanh nghiệp mua.
- Bị xử phạt về hành vi trốn thuế nếu như không kê khai hóa đơn đầu vào và cơ quan thuế chứng minh được đây là hành vi nhằm mục đích trốn doanh thu.
Vì thế nếu doanh nghiệp không kê khai hóa đơn đầu vào thì nên giữ lại đầy đủ hóa đơn. Vì như thế có thể chứng minh được hóa đơn cho các dịch vụ, hàng hóa đã mua khi có đợt kiểm tra.
Có bắt buộc phải kê khai hóa đơn đầu vào không? Không kê khai hóa đơn đầu vào có bị phạt không?
Không kê khai hóa đơn đầu vào có bị phạt không?
Căn cứ tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, Thông tư 219/2013/TT-BTC thì việc kê khai hóa đơn đầu vào là quyền của doanh nghiệp, không kê khai hóa đơn đầu vào sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của doanh nghiệp (sẽ không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng) nhưng không phải là hành vi trái pháp luật và sẽ không bị xử phạt.
Hóa đơn đầu vào không chịu thuế thì có cần kê khai không?
Căn cứ tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi bổ sung bởi Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013 và Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016) hàng hóa không chịu thuế là những mặt hàng không cần đóng thuế.
Cụ thể, những mặt hàng không chịu thuế bao gồm:
STT | Hàng hóa không chịu thuế GTGT |
1 | Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu |
2 | Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền |
3 | Hệ thống tưới, tiêu nước, cày, bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp |
4 | Phân bón, máy móc, thiết bị chuyên phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ, thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác |
5 | Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl) |
6 | Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê |
7 | Chuyển quyền sử dụng đất |
8 | Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người. Bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản, tái bảo hiểm |
9 | Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán: cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế, hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật |
10 | Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật. |
11 | Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ. |
12 | Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng, dịch vụ tang lễ |
13 | Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. |
14 | Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật |
15 | Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
16 | Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học. |
17 | Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện |
18 | Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp. Sử dụng cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ |
19 | Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao. |
20 | Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam, hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài |
21 | Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác |
22 | Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh |
23 | Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, phần mềm máy tính |
24 | Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác Khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên |
25 | Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật |
26 | Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống |
Theo quy định hiện hành, nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm a Khoản 9 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC.
Doanh nghiệp chỉ được khấu trừ thuế GTGT khi có kê khai hóa đơn đầu vào. Hóa đơn thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ mua vào có thuế suất thuế GTGT thể hiện là không chịu thuế GTGT thì kê khai hoá đơn GTGT vào phần "Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào" trên tờ khai 01/GTGT.
Đồng thời, phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.
Trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?
- Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
- Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?