Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 trường trung học phổ thông tư thục năm học 2023-2024 tại Hà Nội là bao nhiêu?
Công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 trường THPT tư thục tại Hà Nội năm học 2023-2024 với hơn 26.000 học sinh?
Ngày 21/4/2023, Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hà Nội ban hành Quyết định 711/QĐ-SGDĐT năm 2023 về giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông tư thục năm học 2023-2024.
Theo đó, Điều 1 Quyết định 711/QĐ-SGDĐT năm 2023 có nêu rõ giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2023 - 2024 cho 95 trường THPT tư thục tuyển mới 614 lớp và 26.829 học sinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 trường trung học phổ thông tư thục năm học 2023-2024 tại Hà Nội là bao nhiêu?
Danh sách các trường tư thục trên địa bàn TP. Hà Nội và chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cụ thể năm học 2023-2024?
Căn cứ tại chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 Trường THPT tư thục năm học 2023 - 2024 được ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-SGDĐT năm 2023 có quy định cụ thể chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 tại các trường THPT tư thục trên địa bàn Hà Nội năm học 2023-2024 như sau:
TT | Tên trường | Chỉ tiêu | Địa chỉ tuyển sinh |
1 | THPT Đông Đô | 300 | Số 8, phố Võng Thị, phường Bưởi,Tây Hồ |
2 | THPT Phan Chu Trinh | 135 | Số 481 đường Âu Cơ, phường Nhật Tân, Tây Hồ |
3 | THPT Hà Nội Academy | 90 | D45-D46 Khu đô thị Ciputra, phường Phú Thượng, Tây Hồ |
4 | Trường song ngữ quốc tế Horizon | 30 | Số 98 Tô Ngọc Vân, phường Quảng An,- Tây Hồ (Nhà A, Khách sạn Công Đoàn) |
5 | THPT Đinh Tiên Hoàng- Ba Đình | 450 | Nhà C, số 10, phố Chương Dương Độ, phường Chương Dương, Hoàn Kiếm |
6 | THPT Hồng Hà | 180 | Số 67, phố Lê Văn Hưu, phường Ngô Thì Nhậm, Hoàn Kiếm. |
7 | THCS & THPT Tạ Quang Bửu | 450 | Tòa nhà C, số 94A, phố Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng |
8 | TH, THCS&THPT Vinschool | 600 | T37 - Khu đô thị Time City - 458 phố Minh Khai - Hai Bà Trưng |
9 | THPT Hòa Bình - La Trobe - Hà Nội | 315 | Số 65 phố Cảm Hội, phường Đống Mác, Hai Bà Trưng |
10 | THPT Văn Hiến | 450 | Số 310 Minh Khai, phường Minh Khai, Hai Bà Trưng. |
11 | THCS&THPT Alfred Nobel | 135 | Số 14C, phố Pháo đài Láng, phường Láng Thượng, Đống Đa |
12 | THPT Phùng Khắc Khoan - Đống Đa | 450 | Số 85, Lương Đình Của, phường Phương Mai, Đống Đa |
13 | THPT Văn Lang | 450 | Số 160, phố Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, Đống Đa |
14 | THCS&THPT Nguyễn Siêu | 260 | Phố Mạc Thái Tổ, phường Yên Hòa, Cầu Giấy |
15 | THPT Lý Thái Tổ | 450 | Số 165, phố Hoàng Ngân, phường Trung Hòa, Cầu Giấy |
16 | PTDL Hermann Gmeiner Hà Nội | 180 | Số 2, phố Doãn Kế Thiện, phường Mai Dịch, Cầu Giấy |
17 | THCS&THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm-Cầu Giấy | 675 | Số 6, phố Trần Quốc Hoàn, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy |
18 | TH, THCS, THPT Đa trí tuệ | 180 | Lô TH2, khu đô thị mới Dịch Vọng, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy |
19 | THPT Einstein | 270 | Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa Cầu Giấy |
20 | THPT Lương Văn Can | 180 | Lô NT1, KĐT Nam Trung Yên, phường Trung Hòa, Cầu Giấy |
21 | THPT Đào Duy Từ | 405 | Số 182 đường Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân |
22 | THPT Hoàng Mai | 360 | Số 54A2 phố Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân |
23 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | 540 | Số 131, phố Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, Thanh Xuân |
24 | THPT Hồ Tùng Mậu | 180 | Số 18, phố Khương Hạ, phường Khương Đình, Thanh Xuân |
25 | THPT Nguyễn Tất Thành | 270 | Số 54, phố Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân |
26 | THPT May (tên cũ Phương Nam) | 450 | Lô 18 khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, Hoàng Mai |
27 | THPT Trần Quang Khải | 135 | Số 11, ngách 26, ngõ 1277, đường Giải Phóng, phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai |
28 | THCS&THPT quốc tế Thăng Long | 135 | Lô X1, Khu đô thị Bắc Linh Đàm-Hoàng Mai |
29 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | 160 | Lô 12 - Khu đô thị Đền Lừ II- phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai |
30 | THCS-THPT Lương Thế Vinh Chia ra: | 675 | |
Cơ sở tại huyện Thanh Trì | 360 | Thôn Yên Xá, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì | |
Cơ sở tại quận Cầu Giấy | 315 | Số 35 phố Đinh Núp, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy | |
31 | THPT Lê Thánh Tông | 135 | Thôn Việt Yên, xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì |
32 | THPT Lê Văn Thiêm | 406 | Số 44, phố Ô Cách, phường Đức Giang, Long Biên. Trừ 44 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 282/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở) |
33 | THPT Wellspring - Mùa Xuân | 150 | Số 95 phố Ái Mộ, phường Bồ Đề, Long Biên |
34 | THPT Vạn Xuân - Long Biên | 360 | Số 56 phố Hoàng Như Tiếp, phường Bồ Đề, Long Biên |
35 | TH, THCS & THPT Vinschool The Harmony | 240 | Tại ô B8 THPT Khu đô thị sinh thái Vinhomes Riverside 2, đường Chu Huy Mân, phường Phúc Đồng, Long Biên |
36 | THPT Bắc Đuống | 225 | Số 133 Đặng Phúc Thông, xã Yên Thường, Gia Lâm |
37 | THPT Lê Ngọc Hân | 180 | Số 28/622 đường Hà Huy Tập, Thị trấn Yên Viên, Gia Lâm. Trừ 45 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 275/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
38 | THPT Tô Hiệu - Gia Lâm | 225 | Số 163 đường Ỷ Lan, thôn Phú Thụy, xã Phú Thị, Gia Lâm |
39 | Phổ thông Võ thuật Bảo Long | 135 | Thôn Hạ, xã Dương Hà, Gia Lâm |
40 | TH-THCS-THPT Vinschool Ocean Park | 330 | Lô B3-TH01, B1-CS01, PT-02 Khu đô thị Gia Lâm, Gia Lâm |
41 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 540 | Kim Anh, xã Thanh Xuân, Sóc Sơn |
42 | THPT Lạc Long Quân | 298 | Tổ 2, thị trấn Sóc Sơn, Sóc Sơn. Trừ 62 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt 346/QĐ-XPVPHC ngày 13/10/2022 của Thanh tra Sở. |
43 | THPT Lam Hồng | 450 | Khối 5, xã Phủ Lỗ, Sóc Sơn |
44 | THPT Đặng Thai Mai | 180 | Thôn 4, xã Hồng Kỳ, Sóc Sơn |
45 | THPT An Dương Vương | 315 | Tổ 12, thị trấn Đông Anh, Đồng Anh. Trừ 45 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 269/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
46 | TH-THCS-THPT Archimedes Đông Anh | 225 | Xã Tiên Dương, Đông Anh |
47 | TH-THCS-THPT Chu Văn An | 225 | Thôn Bầu, xã Kim Chung, Đông Anh |
48 | THPT Kinh Đô | 225 | Thôn Ngoài, xã Uy Nỗ, Đông Anh |
49 | THPT Ngô Quyền - Đông Anh | 270 | Thôn Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Ngọc, Đông Anh |
50 | THPT Đoàn Thị Điểm | 405 | Khu đô thị Bắc Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm. |
51 | TH-THCS-THPT Everest | 225 | Lô đất TH1, TH2 khu đô thị mới Nghĩa Đô (ngõ 106 đường Hoàng Quốc Việt), phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm |
52 | THPT Nguyễn Huệ | 450 | KĐT Nam Cường, ngõ 234 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm |
53 | THCS&THPT Hà Thành | 360 | Số 36A đường Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm |
54 | THCS và THPT Newton | 360 | Khu đô thị Godl Mark City, số 136 Hồ Tùng Mậu, phường Phú Diễn, Bắc Từ Liêm |
55 | THPT Tây Hà Nội | 180 | Tổ dân phố 12, phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm |
56 | THPT Việt Hoàng | 245 | Km 12 đường Cầu Diễn, phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm. Trừ 25 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 275/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
57 | THCS&THPT Marie Curie | 405 | TH1, phố Trần Văn Lai, phường Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm |
58 | THCS&THPT M.V.Lômônôxốp | 405 | Phố Trần Văn Cẩn, phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm |
59 | THCS&THPT Lê Quý Đôn | 270 | Lô, A2 đường Hàm Nghi, Khu đô thị Mỹ Đình 1, phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm |
60 | THPT Olympia | 135 | Khu đô thị mới Trung Văn, phố Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
61 | THPT Nguyễn Văn Huyên | 180 | Số 55A Nhuệ Giang, phường Tây Mỗ, Nam Từ Liêm |
62 | THCS-THPT Phenikaa | 225 | Phố Tu Hoàng, phường Phương Canh, Nam Từ Liêm |
63 | TH-THCS-THPT Sentia | 90 | Khu đô thị Phùng Khoang, ngõ 19 đường Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
64 | THPT Trí Đức | 315 | Tổ dân phố số 5, Phú Mỹ, phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm |
65 | THPT Trần Thánh Tông | 180 | Đường Trung Văn, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm (trong khuôn viên Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) |
66 | THPT Xuân Thủy | 135 | Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia, Tu Hoàng, phường Phương Canh, Nam Từ Liêm |
67 | THCS&THPT Việt - Úc Hà Nội | 135 | Khu đô thị Mỹ Đình 1, phường cầu Diễn, Nam Từ Liêm |
68 | TH-THCS-THPT Vinschool Smart City | 225 | Khu đô thị Phùng Khoang, ngõ 19 đường Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
69 | THPT Bình Minh | 360 | Xã Đức Thượng, Hoài Đức. |
70 | THCS&THPT Phạm Văn Đồng | 180 | Lô A26, Geleximco, Nam An Khánh, đường Lê Trọng Tấn, xã An Khánh, Hoài Đức |
71 | THPT Green City Academy | 270 | Cụm 13 thôn Thượng Hội, xã Tân Hội, Đan Phượng |
72 | THPT Lương Thế Vinh - Ba Vì | 360 | Km 56, quốc lộ 32 thôn Vật Phụ, xã Vật Lại, Ba Vì |
73 | THPT Trần Phú - Ba Vì (HT) | 405 | Thị trấn Tây Đằng, Ba Vì |
74 | THPT Phan Huy Chú - Thạch Thất (HT) | 585 | Xã Bình Phú, huyện Thạch Thất |
75 | THCS&THPT TH School Hòa Lạc | 30 | Khu dịch vụ tổng hợp 1, Khu công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất. |
76 | THPT FPT | 565 | Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất (trong khuôn viên trường đại học FPT). Trừ 110 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 348/QĐ-XPVPHC ngày 13/10/2022 của Thanh tra Sở. |
77 | Trường Phổ thông Nguyễn Trực | 360 | Thôn Đồng Lư, xã Đồng Quang, huyện Quốc Oai |
78 | THPT Ban Mai | 180 | TH4, Khu đô thị Văn Phú, phường Phú La, Hà Đông |
79 | THPT Hà Đông | 450 | CT061 đường Vũ Trọng Khánh, Khu đô thị Mỗ Lao, phường Mộ Lao, Hà Đông |
80 | THPT H.A.S | 180 | Lô C35, C29, C26 khu C, Khu đô thị mới Lê Trọng Tấn, Geleximco, phường Dương Nội, Hà Đông |
81 | THCS-THPT Marie Curie - Hà Đông | 540 | Lô TH3, Khu đô thị Văn Phú, phường Phú La, Hà Đông |
82 | THPT Phan Bội Châu | 180 | Lô NT1 khu đô thị Văn Quán, phường Phú La, Hà Đông. Trừ 6 lớp 270 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 350/QĐ-XPVPHC ngày 13/10/2022 của Thanh tra Sở) |
83 | TH-THCS-THPT Quốc tế Nhật Bản | 135 | Số 84 S đường Nguyễn Thanh Bình (số cũ 36 đường Tố Hữu), phường Vạn Phúc, Hà Đông |
84 | THPT Ngô Gia Tự | 360 | Ngõ 2, Xa La, phường Phúc La, Hà Đông |
85 | THPT Xa La | 225 | Số 1, dãy 5, lô 3, Khu đô thị Xa La, phường Phúc La, Hà Đông |
86 | THPT Tô Hiến Thành | 135 | Số 42 Lương Ngọc Quyến, phường Văn Quán, quận Hà Đông |
87 | THPT Lê Hồng Phong | 270 | Số 27, phố Tô Hiệu, Hà Đông |
88 | Phổ thông quốc tế Việt Nam | 130 | KĐT Dương Nội, phường Dương Nội, Hà Đông. Trừ 20 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 269/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
89 | THPT Đặng Tiến Đông | 180 | Thôn Nội An, xã Đại Yên, Chương Mỹ |
90 | THPT Ngô Sỹ Liên | 270 | Tổ 5, tổ dân phố Chiến Thắng, thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ |
91 | THPT Trần Đại Nghĩa | 225 | Xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ |
92 | THPT IVS (tên cũ Bắc Hà - Thanh Oai) | 315 | Tổ 1, thị trấn Kim Bài, Thanh Oai |
93 | THPT Thanh Xuân | 315 | Thôn Đại Định, xã Tam Hưng, Thanh Oai |
94 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phú Xuyên | 360 | Xã Khai Thái, huyện Phú Xuyên |
95 | THPT Nguyễn Thượng Hiền - Ứng Hòa | 135 | Số 2, đường đê, Thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa |
Chương trình giáo dục tại trường THPT tư thục được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Chương trình giáo dục
1. Trường phổ thông tư thục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo quy định của pháp luật.
2. Trường phổ thông tư thục thực hiện khung kế hoạch thời gian năm học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đối với cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông được bổ sung thời gian học tập không quá 4 tuần/năm học so với trường phổ thông công lập nhưng không thu thêm học phí cho thời gian học bổ sung.
Theo đó, trường phổ thông tư thục cũng sẽ thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, trường phổ thông tư thục thực hiện khung kế hoạch thời gian năm học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Đối với cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông được bổ sung thời gian học tập không quá 4 tuần/năm học so với trường phổ thông công lập nhưng không thu thêm học phí cho thời gian học bổ sung.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn tự đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp? Tải về Mẫu phiếu tự đánh giá mới nhất?
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?