Chi tiết mức lương tối thiểu vùng 2025? Lương tối thiểu vùng 2025 theo tháng và theo giờ thế nào?

Chi tiết mức lương tối thiểu vùng 2025? Lương tối thiểu vùng 2025 theo tháng và theo giờ thế nào?

Chi tiết mức lương tối thiểu vùng 2025?

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. (Khoản 1 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019)

Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu năm 2025 theo vùng, theo giờ như sau:

- Vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng; 23.800 đồng/giờ.

- Vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng; 21.200 đồng/giờ.

- Vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng; 18.600 đồng/giờ.

- Vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng; 16.600 đồng/giờ.

Mức lương tối thiểu vùng 2025

Chi tiết mức lương tối thiểu vùng 2025 (Hình từ Internet)

Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2025 thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng như sau:

- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

- Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

+ Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

+ Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Danh mục địa bàn vùng I, II áp dụng mức lương tối thiểu

Danh mục địa bàn vùng I, II áp dụng mức lương tối thiểu được quy định tại Phụ lục Nghị định 74/2024 như sau:

1. Vùng I, gồm các địa bàn:

- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;

- Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;

- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;

- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;

- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;

- Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;

- Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.

2. Vùng II, gồm các địa bàn:

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;

- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;

- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;

- Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;

- Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Thành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và huyện Yên Dũng thuộc tỉnh Bắc Giang;

- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

- Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các thị xã Thuận Thành, Quế Võ và các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;

- Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;

- …

Xem chi tiết danh mục địa bàn vùng I, II áp dụng mức lương tối thiểu tại Phụ lục Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Mức lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi tiết mức lương tối thiểu vùng 2025? Lương tối thiểu vùng 2025 theo tháng và theo giờ thế nào?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2025? Mức lương tối đa đóng BHXH năm 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định mức lương tối thiểu vùng? Tiền lương có được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng làm căn cứ để người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp là bao nhiêu theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Lương của sinh viên mới ra trường hiện nay bao nhiêu? Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Địa bàn chuyển từ vùng II lên vùng I áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo tháng cao nhất hiện nay đúng không?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu của người có bằng đại học, cao đẳng, trung cấp từ 01/7/2022? Có còn cao hơn 7% so với trước đây?
Pháp luật
Doanh nghiệp cần phải làm gì khi lương tối thiểu vùng tăng từ ngày 01/7/2022 theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP?
Pháp luật
Thay đổi lương có phải ký lại hợp đồng lao động? Mức lương tối thiểu vùng năm 2022 có gì thay đổi không?
Pháp luật
Những chính sách mới sắp có hiệu lực từ tháng 07 năm 2022: Tăng mức lương tối thiểu vùng lên 6%? Điều kiện chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mức lương tối thiểu vùng
30 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mức lương tối thiểu vùng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mức lương tối thiểu vùng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào