Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng bao gồm những gì theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP?

Cho tôi hỏi: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng bao gồm những gì theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP? - Câu hỏi của chị G.P (Phú Yên).

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng bao gồm những gì theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP?

Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 10/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 10 Nghị định 35/2023/NĐ-CP như sau:

Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
...
2. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng và được quy định cụ thể như sau:
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất tính trong thời gian xây dựng và các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đất, tài nguyên nước, tài nguyên biển theo quy định của pháp luật (nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng phục vụ giải phóng mặt bằng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác

Như vậy, theo quy định nêu trên thì chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng bao gồm:

- Chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định;

- Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất;

- Chi phí tái định cư;

- Chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Chi phí sử dụng đất, thuê đất tính trong thời gian xây dựng và các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đất, tài nguyên nước, tài nguyên biển theo quy định của pháp luật (nếu có);

- Chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng phục vụ giải phóng mặt bằng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác.

So với quy định cũ tại Nghị định 10/2021/NĐ-CP thì quy định mới đã bổ sung thêm các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đất, tài nguyên nước, tài nguyên biển theo quy định của pháp luật (nếu có) vào nhóm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án đầu tư xây dựng.

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng bao gồm những gì theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP?

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng bao gồm những gì theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có nằm trong tổng mức đầu tư xây dựng?

Căn cứ quy định tại Điều 134 Luật Xây dựng 2014 (có cụm từ bị thay thế bởi điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) về tổng mức đầu tư xây dựng như sau:

Tổng mức đầu tư xây dựng
1. Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Trường hợp phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thì việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư theo thiết kế sơ bộ là cơ sở để ước tính chi phí đầu tư xây dựng.
2. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí xây dựng, thiết bị, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí trong dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Điều 135 của Luật này, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác.
3. Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án hoặc được xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng hoặc từ dữ liệu về chi phí của các công trình tương tự đã thực hiện.
4. Tổng mức đầu tư xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt và là cơ sở để quản lý chi phí của dự án. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt là mức chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để thực hiện dự án.
5. Tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt của dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công chỉ được điều chỉnh khi điều chỉnh dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 61 của Luật này. Đối với dự án sử dụng vốn khác, việc điều chỉnh tổng mức đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có nằm trong tổng mức đầu tư xây dựng.

Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo các phương pháp nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 10/2021/NĐ-CP, tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo các phương pháp sau:

- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án;

- Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng;

- Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự đã thực hiện;

- Kết hợp các phương pháp nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
11,292 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào