Bộ Tài nguyên - Môi trường quản lý thông tin môi trường hiệu quả bằng những hoạt động cụ thể nào?

Tôi có thắc mắc liên quan tới quản lý thông tin môi trường mong sớm được giải đáp. Theo quy định hiện nay thì việc quản lý thông tin đã và đang gặp những vấn đề nhất định. Việc mọi người vẫn bắt gặp những thông tin sai lệch về hầu hết tất cả mọi lĩnh vực vẫn đang được diễn ra. Vậy đối với lĩnh vực môi trường thì Bộ Tài nguyên - Môi trường có những hoạt động nào để có thể quản lý được thông tin môi trường? Mong sớm nhận được phản hồi. Xin cảm ơn.

Quy định về cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân?

Theo quy định tại Điều 101 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân cụ thể như sau:

- Việc cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân phải tuân thủ quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin, pháp luật về sở hữu trí tuệ và quy định tại Nghị định này.

- Việc cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thực hiện như sau:

+ Thông qua dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ dữ liệu số;

+ Theo thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan quản lý thông tin môi trường;

+ Các hình thức khác theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin.

- Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân:

+ Trình tự, thủ tục, hồ sơ, mẫu văn bản yêu cầu cung cấp thông tin môi trường theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin. Trường hợp việc cung cấp thông tin môi trường có thu phí, tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin phải thực hiện việc nộp phí theo quy định của pháp luật;

+ Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin môi trường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thì trình tự, thủ tục và thời hạn cung cấp thông tin môi trường được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan quản lý thông tin môi trường và tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin.

Quy định về cung cấp thông tin môi trường cho cơ quan quản lý thông tin môi trường?

Căn cứ theo quy định tại Điều 100 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về cung cấp thông tin môi trường cho cơ quan quản lý thông tin môi trường cụ thể như sau:

- Thông tin môi trường và các thông tin kèm theo được cung cấp cho cơ quan quản lý môi trường bằng một trong các hình thức sau:

+ Thông qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường các cấp theo quy định tại Điều 106 Nghị định này;

+ Thông qua các báo cáo theo quy định của pháp luật;

+ Hình thức khác theo quy định của pháp luật.

- Thời điểm cung cấp thông tin đối với từng loại thông tin môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo, cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường và khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin môi trường phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của thông tin.

Quản lý thông tin môi trường

Quản lý thông tin môi trường

Nội dung của việc quản lý thông tin môi trường bao gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 99 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về nội dung của việc quản lý thông tin môi trường cụ thể là:

- Thông tin về nguồn thải bao gồm: thông tin về chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; thông tin về phát sinh và nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ rung, chất thải rắn, chất thải nguy hại; thông tin về phê liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; thông tin về chất thải nguy hại được tiếp nhận xử lý đối với cơ sở dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường; chương trình quản lý và giám sát môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường, bồi hoàn đa dạng sinh học, phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường khác; thông tin về nguồn phát thải từ hoạt động giao thông, sản xuất nông nghiệp, hoạt động dân sinh;

- Thông tin về chất thải bao gồm: khối lượng phát sinh, thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng đối với từng loại hình chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, bụi, khí thải và các loại chất thải khác theo quy định của pháp luật; các công nghệ, công trình xử lý chất thải, kết quả quan trắc các loại chất thải;

- Thông tin về hiện trạng chất lượng môi trường bao gồm thông tin, dữ liệu về hiện trạng, diễn biến và dự báo chất lượng môi trường không khí, đất, nước mặt lục địa, trầm tích, nước dưới đất, nước biển; phân vùng mục đích sử dụng nước, hạn ngạch xả thải vào môi trường nước; các điểm, khu vực bị ô nhiễm môi trường, thông tin về sự cố môi trường, các khu vực bị ô nhiễm tồn lưu; kế hoạch và các biện pháp khắc phục, xử lý, phục hồi môi trường, giải pháp bảo vệ, cải thiện chất lượng nước mặt;

- Thông tin về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học bao gồm thông tin về các khu di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; vùng đất ngập nước quan trọng; thông tin về hệ sinh thái tự nhiên, loài sinh vật và nguồn gen; thông tin về áp lực lên đa dạng sinh học; các biện pháp quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học; các loại giấy phép trong quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học.

Các hoạt động nào để quản lý thông tin môi trường?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 99 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về các hoạt động để quản lý thông tin môi trường cụ thể là:

- Tổ chức thu nhận thông tin môi trường và thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp, tạo ra thông tin; thời gian cung cấp, tạo ra thông tin theo quy định của pháp luật;

- Tích hợp, lưu giữ thông tin môi trường vào cơ sở dữ liệu môi trường thông qua các nền tảng ứng dụng, dịch vụ dữ liệu số về môi trường và các hệ thống quản lý hồ sơ, tài liệu khác theo quy định;

- Cung cấp thông tin môi trường, thông tin mô tả về thông tin môi trường cho cơ quan quản lý môi trường theo quy định tại Điều 100 Nghị định này;

- Cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân và công khai thông tin môi trường theo quy định tại Điều 101 và Điều 102 Nghị định này;

- Xử lý, tổng hợp thông tin môi trường phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.

Như vậy, đối với câu hỏi của bạn thì các hoạt động được Bộ Tài nguyên - Môi trường áp dụng để quản lý thông tin môi trường gồm có tổ chức thu nhận thông tin môi trường; tích hợp, lưu giữ thông tin môi trường; cung cấp thông tin môi trường cho cơ quan quản lý môi trường; cung cấp thông tin môi trường theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân và xử lý, tổng hợp thông tin môi trường phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi gửi tới bạn về thông tin môi trường. Trân trọng!

Thông tin môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ dự án đầu tư có trách nhiệm thu nhận, lưu trữ và quản lý những loại thông tin môi trường nào?
Pháp luật
Thông tin về nguồn thải trong thông tin môi trường bao gồm những thông tin nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Bộ Tài nguyên - Môi trường quản lý thông tin môi trường hiệu quả bằng những hoạt động cụ thể nào?
Pháp luật
Trường hợp nào thì chủ đầu tư cần công khai thông tin môi trường theo quy định của pháp luật mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin môi trường
627 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thông tin môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào