Bên đi vay nước ngoài không phải là tổ chức tín dụng không được Chính phủ bảo lãnh phải chứng minh mục đích vay nước ngoài thông qua đâu?

Bên đi vay nước ngoài không phải là tổ chức tín dụng không được Chính phủ bảo lãnh phải chứng minh mục đích vay nước ngoài thông qua đâu? Thắc mắc của anh H.N ở Bình Thuận.

Bên đi vay nước ngoài không phải là tổ chức tín dụng không được Chính phủ bảo lãnh phải chứng minh mục đích vay nước ngoài thông qua đâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-NHNN, quy định như sau:

Mục đích vay nước ngoài
...
4. Bên đi vay nước ngoài phải chứng minh mục đích vay nước ngoài thông qua:
a) Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư của bên đi vay;
b) Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dự án khác của bên đi vay;
c) Phương án cơ cấu nợ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này trong trường hợp vay nước ngoài cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì bên đi vay nước ngoài không được chính phủ bảo lãnh phải chứng minh mục đích vay như sau:

- Thông qua giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư của bên đi vay;

- Thông qua phương án sử dụng vốn vay nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 08/2023/TT-NHNN trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dự án khác của bên đi vay

- Thông qua phương án cơ cấu nợ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 08/2023/TT-NHNN trong trường hợp vay nước ngoài cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài.

Bên đi vay nước ngoài không phải là tổ chức tín dụng không được Chính phủ bảo lãnh phải chứng minh mục đích vay nước ngoài thông qua đâu? (Hình từ internet)

Phương án cơ cấu nợ nước ngoài của bên đi vay không được Chính phủ bảo lãnh bao gồm các nội dung cơ bản nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 08/2023/TT-NHNN, quy định như sau:

Phương án cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài
...
2. Phương án cơ cấu nợ bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin về bên đi vay nước ngoài:
Các thông tin theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư này đối với bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Các thông tin theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Thông tư này đối với bên đi vay không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Thông tin về khoản vay và dư nợ khoản vay nước ngoài hiện hữu: bên cho vay, số tiền vay, đồng tiền vay, thời hạn vay, chi phí vay, mục đích vay, tình hình rút vốn, trả nợ, dư nợ của khoản vay tại thời điểm lập Phương án cơ cấu nợ, giá trị dự kiến cơ cấu, mã số khoản vay (áp dụng đối với khoản vay nước ngoài hiện hữu là khoản vay trung, dài hạn), bảng kê việc sử dụng vốn vay ngắn hạn của khoản vay nước ngoài hiện hữu (áp dụng đối với khoản vay nước ngoài hiện hữu là khoản vay ngắn hạn);
c) Thông tin về khoản vay nước ngoài mới: bên cho vay, số tiền vay, đồng tiền vay, thời hạn vay, chi phí vay, kế hoạch rút vốn, kế hoạch thanh toán dư nợ khoản vay nước ngoài hiện hữu;
d) Thẩm quyền phê duyệt Phương án cơ cấu nợ: cấp có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ xác định thẩm quyền phê duyệt;
đ) Các nội dung khác (nếu có).

Theo đó, căn cứ theo nội dung quy định nêu trên thì phương án cơ cấu nợ bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Thông tin về bên đi vay nước ngoài.

- Thông tin về khoản vay và dư nợ khoản vay nước ngoài hiện hữu.

- Thông tin về khoản vay nước ngoài mới

- Thẩm quyền phê duyệt Phương án cơ cấu nợ: cấp có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ xác định thẩm quyền phê duyệt;

- Các nội dung khác (nếu có).

Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam không được Chính phủ bảo lãnh chỉ được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-NHNN, quy định như sau:

Đồng tiền vay nước ngoài
1. Đồng tiền vay nước ngoài là ngoại tệ.
2. Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô;
b) Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trực tiếp trên lãnh thổ Việt Nam của bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay;
c) Bên đi vay rút vốn, trả nợ bằng đồng ngoại tệ và nghĩa vụ nợ của khoản vay được xác định bằng đồng Việt Nam.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện trong 3 trường hợp sau:

- Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô;

- Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trực tiếp trên lãnh thổ Việt Nam của bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay;

- Bên đi vay rút vốn, trả nợ bằng đồng ngoại tệ và nghĩa vụ nợ của khoản vay được xác định bằng đồng Việt Nam.

Khoản vay nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài là gì? Giới hạn vay nước ngoài của doanh nghiệp trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài?
Pháp luật
Việc giới hạn vay nước ngoài trong trường hợp để thực hiện cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của doanh nghiệp được quy định thế nào?
Pháp luật
Khi đăng ký khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam có bắt buộc phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận hay không?
Pháp luật
Bên đi vay là doanh nghiệp chỉ được sử dụng vốn vay nước ngoài với mục đích gì theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Khoản vay trung dài hạn nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có được vay trung dài hạn nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư hay không?
Pháp luật
Giao dịch chuyển tiền trả nợ liên quan đến khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm có phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài không?
Pháp luật
Danh mục hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài trong trường hợp bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước bao gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Chi phí vay nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có phải kê khai chi phí vay nước ngoài trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh hay không?
Pháp luật
Khoản vay ngắn hạn nước ngoài là gì? Bên đi vay là tổ chức tín dụng khi vay ngắn hạn nước ngoài có phải tuân thủ tỷ lệ bảo đảm an toàn hay không?
Pháp luật
Việc hoàn trả khoản nhận nợ liên quan đến khoản vay nước ngoài cho bên bảo đảm có bắt buộc phải thực hiện thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khoản vay nước ngoài
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
645 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khoản vay nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào