Bao giờ giáo viên công lập được nhận lương mới sau khi thay đổi cách xếp lương từ 30/5/2023 theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT?

Tôi muốn hỏi bao giáo viên được nhận lương mới sau khi thay đổi xếp lương từ 30/5/2023 theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT? - câu hỏi của chị Thùy (Biên Hòa)

Bao giờ giáo viên công lập được nhận lương mới sau khi thay đổi xếp lương từ 30/5/2023 theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT?

Ngày 14/4/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo mới chính thức ban hành Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT

Theo đó tại khoản 13 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều khoản thi hành
....
13. Việc bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông công lập phải được hoàn thành và báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo trong vòng 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Theo như quy định trên thì việc bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông công lập phải được hoàn thành và báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo trong vòng 06 tháng kể từ ngày 30/5/2023

Vì vậy, việc bổ nhiệm, xếp lương cho giáo viên mầm non, phổ thông đến ngày 30/11/2023 các địa phương, các nhà trường sẽ phải hoàn thành và báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và đào tạo.

Như vậy, giáo viên công lập sẽ nhận được lương mới chậm nhất từ ngày 30/11/2023.

Bao giờ giáo viên công lập được nhận lương mới sau khi thay đổi cách xếp lương từ 30/5/2023 theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT?

Bao giờ giáo viên công lập được nhận lương mới sau khi thay đổi cách xếp lương từ 30/5/2023 theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT? (Hình từ Internet)

Cách xếp lương giáo viên công lập được thay đổi ra sao theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT?

Đối với giáo viên mầm non

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, đồng thời căn cứ theo khoản 10 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương giáo viên kể từ ngày 30/5/2023 như sau:

- Giáo viên mầm non hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89

- Giáo viên mầm non hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên mầm non hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

Đồng thời trường hợp giáo viên mầm non chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

Đồng thời, khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì được bổ nhiệm vào CDNN tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng.

Đối với giáo viên tiểu học

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương giáo viên từ ngày 30/5/2023 như sau:

- Giáo viên tiểu học hạng 3 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên tiểu học hạng 2, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên tiểu học hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Trường hợp giáo viên tiểu học chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT thì tiếp tục giữ hệ số lương của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

Đồng thời khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì được bổ nhiệm vào CDNN tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng.

Đối với giáo viên THCS

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương giáo viên THCS như sau:

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 3, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 2, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 1, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

- Trường hợp giáo viên trung học cơ sở chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT thì tiếp tục giữ hệ số lương của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV

- Đồng thời khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Đối với giáo viên THPT

Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương của giáo viên THPT như sau:

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 3, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 2, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 1, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Lương của giáo viên công lập có tăng kể từ ngày 01/7/2023 không?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
1. Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
4. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ).
6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
8. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
9. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Theo đó, giáo viên trường công lập cũng là một trong các đối tượng được tăng lương cơ sở.

Khi tăng lương cơ sở thì các khoản thu nhập bao gồm lương và phụ cấp của giáo viên trường công lập cũng sẽ tăng theo lương cơ sở từ 01/7/2023.

Lương giáo viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương giáo viên các cấp theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương 2024 được nâng bậc lương nữa không?
Pháp luật
Mức lương cơ sở hiện nay còn được áp dụng để tính lương giáo viên khi cải cách tiền lương 2024 không?
Pháp luật
Lương thấp nhất giáo viên từ 2025 cao hơn mức lương nào khi cải cách tiền lương từ 1/7/2024?
Pháp luật
Toàn bộ bảng lương mới giáo viên từ 1/7/2024 bảo đảm mức lương cao nhất không thấp hơn bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng lương mới theo vị trí việc làm từ 1/7/2024 giáo viên có tỷ lệ phụ cấp chiếm bao nhiêu phần trăm tổng quỹ lương?
Pháp luật
Bảng lương mới giáo viên tăng 30% từ ngày 01/07/2024 đúng không? Bảng lương giáo viên 2024 như thế nào?
Pháp luật
Lương giáo viên các cấp theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương 2024 được bổ sung bao nhiêu tiền thưởng?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên theo vị trí việc làm từ ngày 1/7/2024 khi cải cách tiền lương được xếp như thế nào?
Pháp luật
Bảng lương mới giáo viên các cấp từ 01/7/2024 không thấp hơn bao nhiêu khi thực hiện cải cách tiền lương?
Pháp luật
Mục tiêu đến 2025 mức lương giáo viên các cấp, giáo viên mầm non không thấp hơn 4.170.000 đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương giáo viên
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
8,328 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương giáo viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào