Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2022 theo tháng, năm sinh của người lao động mới cập nhật hiện nay?

Cho tôi hỏi tôi cần bảng tính tuổi nghỉ hưu của người lao động theo tháng, năm sinh, có thể cho tôi xin không? - Chị An đến từ Hà Nội thắc mắc!

Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường?

Theo Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu

Nam

Năm sinh


Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu


Nữ

Năm sinh


Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

1

1961

5

2021

60 tuổi 3 tháng


1

1966

6

2021

55 tuổi 4 tháng

2

1961

6

2021

60 tuổi 3 tháng


2

1966

7

2021

55 tuổi 4 tháng

3

1961

7

2021

60 tuổi 3 tháng


3

1966

8

2021

55 tuổi 4 tháng

4

1961

8

2021

60 tuổi 3 tháng


4

1966

9

2021

55 tuổi 4 tháng

5

1961

9

2021

60 tuổi 3 tháng


5

1966

10

2021

55 tuổi 4 tháng

6

1961

10

2021

60 tuổi 3 tháng


6

1966

11

2021

55 tuổi 4 tháng

7

1961

11

2021

60 tuổi 3 tháng


7

1966

12

2021

55 tuổi 4 tháng

8

1961

12

2021

60 tuổi 3 tháng


8

1966

1

2022

55 tuổi 4 tháng

9

1961

1

2022

60 tuổi 3 tháng


9

1966

6

2022

55 tuổi 8 tháng

10

1961

5

2022

60 tuổi 6 tháng


10

1966

7

2022

55 tuổi 8 tháng

11

1961

6

2022

60 tuổi 6 tháng


11

1966

8

2022

55 tuổi 8 tháng

12

1961

7

2022

60 tuổi 6 tháng


12

1966

9

2022

55 tuổi 8 tháng

1

1962

8

2022

60 tuổi 6 tháng


1

1967

10

2022

55 tuổi 8 tháng

2

1962

9

2022

60 tuổi 6 tháng


2

1967

11

2022

55 tuổi 8 tháng

3

1962

10

2022

60 tuổi 6 tháng


3

1967

12

2022

55 tuổi 8 tháng

4

1962

11

2022

60 tuổi 6 tháng


4

1967

1

2023

55 tuổi 8 tháng

5

1962

12

2022

60 tuổi 6 tháng


5

1967

6

2023

56 tuổi

6

1962

1

2023

60 tuổi 6 tháng


6

1967

7

2023

56 tuổi

7

1962

5

2023

60 tuổi 9 tháng


7

1967

8

2023


8

1962

6

2023

60 tuổi 9 tháng


8

1967

9

2023


9

1962

7

2023

60 tuổi 9 tháng


9

1967

10

2023


10

1962

8

2023

60 tuổi 9 tháng


10

1967

11

2023


11

1962

9

2023

60 tuổi 9 tháng


11

1967

12

2023


12

1962

10

2023

60 tuổi 9 tháng


12

1967

1

2024


...

Xem thêm bảng tra cứu: Tại đây

Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2022 của người lao động theo tháng, năm sinh theo quy định mới nhất?

Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2022 theo tháng, năm sinh của người lao động mới cập nhật hiện nay?

Bảng tính tuổi nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường?

Theo Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Nam

Tháng sinh

Năm sinh

Tháng nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Nữ


Tháng sinh

Năm sinh

Tháng nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

1

1966

5

2021

55 tuổi 3 tháng


1

1971

6

2021

50 tuổi 4 tháng

2

1966

6

2021

55 tuổi 3 tháng


2

1971

7

2021

50 tuổi 4 tháng

3

1966

7

2021

55 tuổi 3 tháng


3

1971

8

2021

50 tuổi 4 tháng

4

1966

8

2021

55 tuổi 3 tháng


4

1971

9

2021

50 tuổi 4 tháng

5

1966

9

2021

55 tuổi 3 tháng


5

1971

10

2021

50 tuổi 4 tháng

6

1966

10

2021

55 tuổi 3 tháng


6

1971

11

2021

50 tuổi 4 tháng

7

1966

11

2021

55 tuổi 3 tháng


7

1971

12

2021

50 tuổi 4 tháng

8

1966

12

2021

55 tuổi 3 tháng


8

1971

1

2022

50 tuổi 4 tháng

9

1966

1

2022

55 tuổi 3 tháng


9

1971

6

2022

50 tuổi 8 tháng

10

1966

5

2022

55 tuổi 6 tháng


10

1971

7

2022

50 tuổi 8 tháng

11

1966

6

2022

55 tuổi 6 tháng


11

1971

8

2022

50 tuổi 8 tháng

12

1966

7

2022

55 tuổi 6 tháng


12

1971

9

2022

50 tuổi 8 tháng

1

1967

8

2022

55 tuổi 6 tháng


1

1972

10

2022

50 tuổi 8 tháng

2

1967

9

2022

55 tuổi 6 tháng


2

1972

11

2022

50 tuổi 8 tháng

3

1967

10

2022

55 tuổi 6 tháng


3

1972

12

2022

50 tuổi 8 tháng

4

1967

11

2022

55 tuổi 6 tháng


4

1972

1

2023

50 tuổi 8 tháng

5

1967

12

2022

55 tuổi 6 tháng


5

1972

6

2023

51 tuổi

6

1967

1

2023

55 tuổi 6 tháng


6

1972

7

2023

51 tuổi

7

1967

5

2023

55 tuổi 9 tháng


7

1972

8

2023

51 tuổi

8

1967

6

2023

55 tuổi 9 tháng


8

1972

9

2023

51 tuổi

9

1967

7

2023

55 tuổi 9 tháng


9

1972

10

2023

51 tuổi

10

1967

8

2023

55 tuổi 9 tháng


10

1972

11

2023

51 tuổi

11

1967

9

2023

55 tuổi 9 tháng


11

1972

12

2023

51 tuổi

12

1967

10

2023

55 tuổi 9 tháng


12

1972

1

2024

51 tuổi

1

1968

11

2023

55 tuổi 9 tháng


1

1973

6

2024

51 tuổi 4 tháng

2

1968

12

2023

55 tuổi 9 tháng


2

1973

7

2024

51 tuổi 4 tháng

3

1968

1

2024

55 tuổi 9 tháng


3

1973

8

2024

51 tuổi 4 tháng

4

1968

5

2024

56 tuổi


4

1973

9

2024

51 tuổi 4 tháng

5

1968

6

2024

56 tuổi


5

1973

10

2024

51 tuổi 4 tháng

6

1968

7

2024

56 tuổi


6

1973

11

2024

51 tuổi 4 tháng

7

1968

8

2024

56 tuổi


7

1973

12

2024

51 tuổi 4 tháng

8

1968

9

2024

56 tuổi


8

1973

1

2025

51 tuổi 4 tháng

9

1968

10

2024

56 tuổi


9

1973

6

2025

51 tuổi 8 tháng

10

1968

11

2024

56 tuổi


10

1973

7

2025

51 tuổi 8 tháng

11

1968

12

2024

56 tuổi


11

1973

8

2025

51 tuổi 8 tháng

12

1968

1

2025

56 tuổi


12

1973

9

2025

51 tuổi 8 tháng

1

1969

5

2025

56 tuổi 3 tháng


1

1974

10

2025

51 tuổi 8 tháng

2

1969

6

2025

56 tuổi 3 tháng


2

1974

11

2025

51 tuổi 8 tháng

3

1969

7

2025

56 tuổi 3 tháng


3

1974

12

2025

51 tuổi 8 tháng

4

1969

8

2025

56 tuổi 3 tháng


4

1974

1

2026

51 tuổi 8 tháng

5

1969

9

2025

56 tuổi 3 tháng


5

1974

6

2026

52 tuổi

6

1969

10

2025

56 tuổi 3 tháng


6

1974

7

2026

52 tuổi

7

1969

11

2025

56 tuổi 3 tháng


7

1974

8

2026

52 tuổi

8

1969

12

2025

56 tuổi 3 tháng


8

1974

9

2026

52 tuổi

9

1969

1

2026

56 tuổi 3 tháng


9

1974

10

2026

52 tuổi

...

Xem thêm bảng tra cứu: Tại đây

Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường được quy định như thế nào?

Theo Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
2. Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Như vậy trên đây là bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2022 của người lao động theo tháng, năm sinh theo quy định mới nhất.

Nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ hiện nay là bao nhiêu? Lao động nữ cần đáp ứng các điều kiện gì để hưởng lương hưu?
Pháp luật
Cấp có thẩm quyền phải thông báo nghỉ hưu trước bao nhiêu tháng cho việc nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã?
Pháp luật
Thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán thì có được lùi thời điểm nghỉ hưu lại không?
Pháp luật
Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 là gì? Tuổi hưu 2024 ra sao?
Pháp luật
Viên chức được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn quy định khi đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu đúng không?
Pháp luật
Viên chức có học hàm Giáo sư được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn với thời gian tối đa là 05 năm đúng không?
Pháp luật
Nghỉ hưu ở Hà Nội nhưng nhận lương hưu ở thành phố Hồ Chí Minh có được không? Thời điểm nghỉ hưu là gì?
Pháp luật
Làm việc nặng nhọc, độc hại có bắt buộc nghỉ hưu sớm? Tuổi nghỉ hưu của người lao động được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Thời điểm nào được ra quyết định nghỉ hưu cho người lao động? Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp người lao động chỉ biết năm sinh mà không biết tháng sinh thì thời điểm nghỉ hưu được tính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu
47,642 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào