Bằng D1 lái xe gì 2025? Tuổi lái xe hạng D1 năm 2025 ra sao? Thời hạn bằng lái xe hạng D1 thế nào?

Bằng D1 lái xe gì 2025? Tuổi lái xe hạng D1 năm 2025 ra sao? Thời hạn bằng lái xe hạng D1 thế nào?

Bằng D1 lái xe gì 2025? Tuổi lái xe hạng D1 năm 2025 ra sao? Thời hạn bằng lái xe hạng D1 thế nào?

Thông tin về bằng D1 lái xe gì 2025, tuổi lái xe hạng D1 năm 2025 ra sao, thời hạn bằng lái xe hạng D1 thế nào dưới đây:

Căn cứ tại điểm g khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về bằng D1 lái xe gì 2025 như sau:

Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
..
g) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

Như vậy, từ 1/1/2025, Bằng D1 chạy được những loại xe sau:

(1) Xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

(2) Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

(3) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

*Trên đây là thông tin về bằng D1 lái xe gì 2025!

Đồng thời, căn cứ theo điểm c khoản 5 Điều 57 và điểm d khoản 1 Điều 59 và Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về tuổi lái xe và thời hạn bằng lái xe hạng D1 năm 2025 như sau:

Hạng

Tuổi lái xe

Thời hạn bằng lái

D1

Người đủ 24 tuổi trở lên

05 năm kể từ ngày cấp

*Trên đây là thông tin về tuổi lái xe hạng D1 năm 2025 ra sao, thời hạn bằng lái xe hạng D1 thế nào!

Bằng D1 lái xe gì 2025? Tuổi lái xe hạng D1 năm 2025 ra sao? Thời hạn bằng lái xe hạng D1 thế nào?

Bằng D1 lái xe gì 2025? Tuổi lái xe hạng D1 năm 2025 ra sao? Thời hạn bằng lái xe hạng D1 thế nào? (Hình ảnh Internet)

Năm 2025, quy định về sát hạch lái xe ra sao?

Căn cứ Điều 61 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về sát hạch lái xe như sau:

- Người đã hoàn thành chương trình đào tạo lái xe, có độ tuổi, sức khỏe theo quy định tại Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 được đăng ký để tham dự kỳ sát hạch lái xe.

- Nội dung sát hạch lái xe phải phù hợp với hạng giấy phép lái xe và chương trình đào tạo lái xe.

- Hoạt động sát hạch lái xe ô tô phải thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe; hoạt động sát hạch lái xe mô tô thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe hoặc tại sân tập lái đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, kỹ thuật. Hoạt động sát hạch lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

- Trung tâm sát hạch lái xe là đơn vị cung cấp dịch vụ sát hạch lái xe; phải đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; phải sử dụng thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin và phải chia sẻ ngay kết quả và dữ liệu giám sát quá trình sát hạch đến cơ quan quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, cơ quan quản lý về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để giám sát.

- Việc sát hạch lái xe do sát hạch viên thực hiện. Sát hạch viên phải có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, được cấp thẻ sát hạch viên và phải chịu trách nhiệm về kết quả sát hạch của mình.

- Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép sát hạch cho trung tâm sát hạch lái xe; điều kiện sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô.

- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức, nội dung, quy trình sát hạch để cấp giấy phép lái xe; điều kiện, tiêu chuẩn sát hạch viên, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên; tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; đối với sát hạch lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Không có bằng lái xe hạng D1 mà điều khiển phương tiện giao thông phạt bao nhiêu 2025?

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;

Và căn điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
...
b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực.

Như vậy, đối với xe ô tô, không bằng lái xe hoặc không mang theo bằng lái xe thì:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Không mang theo bằng lái xe

Bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.

2

Không có bằng lái xe

Bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.00.000 đồng.

*Trên đây là mức phạt lỗi không bằng lái xe hoặc không mang theo bằng lái xe áp dụng từ ngày 1/1/2025 đối với người điều khiển các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động!

Bằng lái xe Tải trọn bộ các quy định về Bằng lái xe hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đổi bằng lái xe B1 cũ sang bằng lái xe C1 mới thì được lái xe tải mấy tấn? Thời hạn của bằng lái xe C1 mới là bao lâu?
Pháp luật
Các loại bằng lái xe 2025 chi tiết? Các loại bằng lái xe và độ tuổi lái xe mới nhất 2025 được quy định ra sao?
Pháp luật
Người 60 tuổi có bị hạ bằng lái xe hạng D xuống không? Thi bằng lái xe hạng D hiện nay thì cần đảm bảo các điều kiện về sức khỏe như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô B2 online đơn giản, nhanh chóng? Các bước đổi bằng lái như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn bằng lái xe 2025? Các hạng bằng lái xe từ năm 2025 như thế nào? Không bằng lái xe phạt bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Bằng D1 lái xe gì 2025? Tuổi lái xe hạng D1 năm 2025 ra sao? Thời hạn bằng lái xe hạng D1 thế nào?
Pháp luật
Xe mô tô hai bánh được chở mấy người? Người lái xe mô tô hai bánh phải có bằng lái xe hạng nào?
Pháp luật
Bằng lái hạng BE chạy được xe gì 2025? Quy định về tuổi lái xe và thời hạn bằng lái xe hạng BE năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Bằng A có được lái xe máy 175cm3 từ năm 2025? Bằng lái xe hạng A có được cấp cho người đủ 16 tuổi?
Pháp luật
Người khuyết tật có được cấp bằng lái xe không? Người khuyết tật được cấp bằng lái xe hạng mấy?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
35 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào