05 tập tài liệu phải có trong hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ án dân sự ở cấp phúc thẩm năm 2022?

Cho hỏi các tập tài liệu nào phải có trong hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ án dân sự ở cấp phúc thẩm? Câu hỏi của chị Hằng đến từ Bến Tre.

05 tập tài liệu phải có trong hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ án dân sự ở cấp phúc thẩm năm 2022?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022, 05 tập tài liệu phải có trong hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ án dân sự ở cấp phúc thẩm bao gồm:

(1) Tập thủ tục tố tụng (Tập 1), gồm các loại tài liệu sau:

- Các bản án, quyết định, văn bản tố tụng khác được Tòa án cấp phúc thẩm gửi cho Viện kiểm sát theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC;

- Các quyết định, văn bản tố tụng khác do Tòa án cấp phúc thẩm ban hành mà pháp luật không quy định Tòa án phải gửi cho Viện kiểm sát nhưng cần thiết cho việc kiểm sát việc giải quyết vụ án ở cấp phúc thẩm (văn bản ủy quyền, biên lai nộp tạm ứng án phí...);

- Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm; Quyết định giám đốc thẩm (đối với vụ án bị Tòa án cấp giám đốc thẩm hủy để xét xử phúc thẩm lại);

- Văn bản yêu cầu Tòa án chuyển hồ sơ vụ án; Biên bản bàn giao hồ sơ vụ án; Thống kê tài liệu trong hồ sơ vụ án; Phiếu chuyển trả hồ sơ vụ án.

(2) Tập tài liệu về việc giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm (Tập 2), gồm các loại tài liệu sau:

- Bản án sơ thẩm; Biên bản phiên tòa sơ thẩm; Biên bản nghị án của Hội đồng xét xử sơ thẩm;

- Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm;

- Tài liệu khác quy định tại Điều 8, Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1521/QĐ/TCT năm 2022 mà công chức thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án ở cấp phúc thẩm.

(3) Tập tài liệu về việc kháng cáo, kháng nghị (Tập 3), gồm các loại tài liệu sau:

- Đơn kháng cáo; Văn bản thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo; Quyết định chấp nhận đơn kháng cáo quá hạn; Thông báo trả lại đơn kháng cáo;

- Quyết định kháng nghị phúc thẩm; Báo cáo đề nghị kháng nghị phúc thẩm của Viện kiểm sát cấp dưới; Văn bản giải thích lý do kháng nghị quá hạn; Quyết định thay đổi (bổ sung), rút Quyết định kháng nghị phúc thẩm;

- Tài liệu, chứng cứ do người kháng cáo, Viện kiểm sát kháng nghị, đương sự khác cung cấp ở giai đoạn xét xử phúc thẩm.

(4) Tập tài liệu, chứng cứ do Tòa án cấp phúc thẩm thu thập (Tập 4), gồm các loại tài liệu sau:

- Quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm tiến hành các biện pháp thu thập tài liệu, chứng cứ quy định tại các điểm c, d, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 97 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;

- Biên bản, văn bản khác ghi nhận kết quả của việc tiến hành các biện pháp thu thập tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 97 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;

- Tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu cung cấp cho Tòa án theo điểm g khoản 2 Điều 97 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.

(5) Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát ở cấp phúc thẩm (Tập 5), gồm các loại tài liệu sau:

- Quyết định phân công, thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm sát viên dự khuyết tham gia phiên tòa;

- Trích cứu hồ sơ (nếu cần thiết);

- Văn bản yêu cầu Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ; Tài liệu về việc Viện kiểm sát áp dụng biện pháp thu thập tài liệu, chứng cứ;

- Báo cáo đề xuất việc giải quyết vụ án theo thủ tục phúc thẩm; văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;

- Báo cáo thỉnh thị đường lối giải quyết vụ án, Công văn trả lời báo cáo thỉnh thị; Công văn, báo cáo của Viện kiểm sát cấp dưới về việc giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm;

- Dự kiến nội dung Kiểm sát viên cần hỏi tại phiên tòa;

- Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa (bản dự thảo, bản chính thức);

- Bút ký phiên tòa (nếu cần thiết);

- Biên bản kiểm sát biên bản phiên tòa;

- Báo cáo, thông báo kết quả phiên tòa phúc thẩm;

- Phiếu kiểm sát bản án, quyết định, văn bản tố tụng khác (có thể đính kèm với văn bản được kiểm sát và đặt ở Tập 1 quy định tại khoản 1 Điều này);

- Văn bản kiến nghị Tòa án, cơ quan, tổ chức;

- Thông báo phát hiện vi phạm đề nghị Viện kiểm sát có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm;

- Tài liệu khác có liên quan.

05 tập tài liệu phải có trong hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ án dân sự ở cấp phúc thẩm năm 2022?

05 tập tài liệu phải có trong hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ án dân sự ở cấp phúc thẩm năm 2022? (Hình từ Internet)

Hồ sơ kiểm sát việc xét kháng cáo quá hạn bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022, quy định như sau:

Lập hồ sơ kiểm sát việc xét kháng cáo quá hạn
1. Hồ sơ kiểm sát việc xét kháng cáo quá hạn gồm các tài liệu sau:
a) Đơn kháng cáo quá hạn; Bản tường trình của người kháng cáo về lý do kháng cáo quá hạn; Tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc kháng cáo quá hạn.
b) Các văn bản thông báo, quyết định Tòa án gửi cho Viện kiểm sát theo Điều 15 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC ngày 31/8/2016.
c) Các tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát, gồm:
c1) Quyết định phân công, thay đổi Kiểm sát viên tham gia phiên họp xét kháng cáo quá hạn;
c2) Báo cáo đề xuất việc chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng cáo quá hạn; văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;
c3) Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp xét kháng cáo quá hạn;
c4) Báo cáo, thông báo kết quả phiên họp;
c5) Phiếu kiểm sát quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn (có thể đính kèm với văn bản được kiểm sát);
c6) Tài liệu khác có liên quan.
2. Trường hợp kháng cáo quá hạn được Tòa án cấp phúc thẩm chấp nhận thì hồ sơ kiểm sát việc xét kháng cáo quá hạn được đưa vào Tập 3 của hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ án dân sự ở cấp phúc thẩm quy định tại khoản 3 Điều 11 Quy định này.

Như vậy, hồ sơ kiểm sát việc xét kháng cáo quá hạn bao gồm các giấy tờ, tài liệu nêu trên.

Việc lưu trữ hồ sơ kiểm sát được thực hiện ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022, quy định như sau:

Lưu trữ hồ sơ kiểm sát
1. Phòng Lưu trữ thuộc Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao lưu trữ hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ việc dân sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao lập hoặc nhận bàn giao.
Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; bộ phận làm công tác văn phòng của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện lưu trữ hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ việc dân sự do Viện kiểm sát đó lập hoặc nhận bàn giao.
2. Việc bảo quản, bảo vệ, bảo mật, phục chế, hủy hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ việc dân sự được thực hiện theo quy định của pháp luật và của Ngành về lưu trữ hồ sơ.

Như vậy, việc lưu trữ hồ sơ kiểm sát sẽ được phân chia, thực hiện theo quy định nêu trên.

Hồ sơ kiểm sát
Vụ án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bên khởi kiện có thể khởi kiện lại vụ án dân sự đã bị Tòa án đình chỉ do rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện không?
Pháp luật
Những vụ án dân sự có tính chất phức tạp nào được gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm?
Pháp luật
Tòa án được ra quyết định tạm đình chỉ mấy lần đối với một vụ án dân sự? Hậu quả của việc tạm đình chỉ vụ án dân sự là gì?
Pháp luật
Chủ tọa phiên tòa phúc thẩm có phải hỏi nguyên đơn về việc rút đơn khởi kiện vụ án dân sự hay không?
Pháp luật
Có phải tất cả phiên tòa xét xử vụ án dân sự đều được tổ chức xét xử công khai hay không? Nội quy phiên tòa xét xử vụ án dân sự bao gồm những gì?
Pháp luật
Tại phiên tòa phúc thẩm vụ án dân sự thì Chủ tọa phiên tòa có trách nhiệm hỏi người kháng cáo những vấn đề nào?
Pháp luật
Đương sự trong vụ án dân sự muốn hỏi người làm chứng thì phải được sự đồng ý của Chủ tọa phiên tòa đúng không?
Pháp luật
Trong khi giải quyết vụ án dân sự, đương sự có Giấy khám bệnh xác định mắc bệnh tâm thần Tòa án giải quyết thế nào?
Pháp luật
Trong vụ án dân sự đã nhận tiền thi hành án thì có được kháng cáo theo thủ tục giám đốc thẩm không?
Pháp luật
Chỉ được yêu cầu tòa án áp dụng một biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với bị đơn trong vụ án dân sự đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ kiểm sát
981 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ kiểm sát Vụ án dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào