Hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài cho Việt Nam gồm như thế nào được xem là hợp lệ? Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ?
Hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài cho Việt Nam gồm như thế nào được xem là hợp lệ?
Tại Điều 18 Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC quy định về hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài gồm:
- Các văn bản theo quy định của điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự mà Việt Nam và nước đó là thành viên.
+ Còn đối với trường hợp giữa Việt Nam và nước ngoài chưa có điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự thì hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài gồm các văn bản được quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Luật Tương trợ tư pháp.
Theo đó Điều 11 và Điều 12 Luật Tương trợ tư pháp 2007 quy định như sau:
"Điều 11. Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự
1. Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự phải có các văn bản sau đây:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tương trợ tư pháp về dân sự;
b) Văn bản ủy thác tư pháp về dân sự quy định tại Điều 12 của Luật này;
c) Giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước được ủy thác.
2. Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự được lập thành ba bộ theo quy định của Luật này và phù hợp với pháp luật của nước được ủy thác. Ngôn ngữ được sử dụng để lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Luật này.
Điều 12. Văn bản ủy thác tư pháp về dân sự
Văn bản ủy thác tư pháp về dân sự phải có các nội dung sau đây:
1. Ngày, tháng, năm và địa điểm lập văn bản;
2. Tên, địa chỉ cơ quan ủy thác tư pháp;
3. Tên, địa chỉ cơ quan được ủy thác tư pháp;
4. Họ, tên, địa chỉ nơi thường trú hoặc nơi làm việc của cá nhân; tên đầy đủ, địa chỉ hoặc văn phòng chính của cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến ủy thác tư pháp;
5. Nội dung công việc được ủy thác tư pháp về dân sự phải nêu rõ mục đích ủy thác, công việc và các tình tiết liên quan, trích dẫn điều luật có thể áp dụng, các biện pháp để thực hiện ủy thác và thời hạn thực hiện ủy thác."
- Biên lai nộp phí, lệ phí ủy thác tư pháp về dân sự của nước ngoài tại Việt Nam theo quy định hiện hành về phí, lệ phí ủy thác tư pháp về dân sự và chi phí thực tế (nếu có).
Hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài cho Việt Nam gồm như thế nào được xem là hợp lệ? Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ?
Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài?
Tại Điều 19 Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC quy định thì cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài là Bộ Tư pháp và thực hiện như sau:
Bước 1: Bộ Tư pháp tiếp nhận hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự mà Việt Nam và nước đó là thành viên hoặc theo kênh chính, kênh ngoại giao gián tiếp, kênh lãnh sự gián tiếp của Công ước Tống đạt.
- Trường hợp Bộ Ngoại giao nhận được hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm chuyển hồ sơ và các tài liệu kèm theo (nếu có) cho Bộ Tư pháp.
Bước 2: Bộ Tư pháp vào sổ hồ sơ ủy thác tư pháp, xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài, Bộ Tư pháp vào sổ hồ sơ ủy thác tư pháp, xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện một trong các công việc sau đây:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ cho cơ quan, có thẩm quyền của Việt Nam quy định tại Điều 17 của Thông tư liên tịch này;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Bộ Tư pháp trả lại hoặc chuyển Bộ Ngoại giao trả lại hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền nước ngoài và nêu rõ lý do.
Chi phí thực tế thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài xác định như thế nào?
Căn cứ khoản 3 và khoản 6 Điều 6 Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC thì các chi phí thực hiện ủy thác tư pháp của nước được xác định như sau:
- Chi phí thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài bao gồm phí, lệ phí và chi phí thực tế phát sinh khi thực hiện ủy thác tư pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ nội dung yêu cầu ủy thác tư pháp cụ thể, chi phí thực tế thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:
+ Chi phí tống đạt hồ sơ ủy thác tư pháp do tổ chức, cá nhân có chức năng tống đạt thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Chi phí thu thập, cung cấp chứng cứ;
+ Chi phí thực hiện ủy thác tư pháp theo yêu cầu đặc biệt của nước ngoài;
+ Chi phí khác (nếu có) theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí NSNN để mua sắm tài sản trang thiết bị mới nhất?
- Danh sách kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 chính thức? Xem toàn bộ danh sách ở đâu?
- Loại gỗ nào thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu? Ai có thẩm quyền cho phép xuất khẩu loại gỗ này?
- Thưởng cuối năm là gì? Công ty phải thưởng cuối năm cho nhân viên? Tiền thưởng cuối năm có đóng thuế TNCN?
- Báo cáo kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công là gì? Thời hạn gửi báo cáo trung hạn vốn NSNN?