Hồ sơ trình giải quyết công việc trong Tổng cục Thi hành án dân sự gồm những gì? Thủ tục trình giải quyết công việc như thế nào?
- Hồ sơ trình giải quyết công việc trong Tổng cục Thi hành án dân sự gồm những gì?
- Thủ tục trình Tổng Cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự giải quyết công việc như thế nào?
- Khi giải quyết công việc của Tổng cục Thi hành án dân sự, các công văn, tờ trình giải quyết công việc phải gửi bao nhiêu bản chính đến đơn vị có thẩm quyền giải quyết?
Hồ sơ trình giải quyết công việc trong Tổng cục Thi hành án dân sự gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Quy chế làm việc của Tổng cục Thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 194/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định về Hồ sơ, thủ tục trình giải quyết công việc như sau:
Hồ sơ, thủ tục trình giải quyết công việc
1. Hồ sơ trình giải quyết công việc bao gồm:
a) Phiếu trình giải quyết công việc (theo mẫu);
b) Dự thảo văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch (sau đây gọi chung là văn bản, đề án);
c) Ý kiến tham gia của các đơn vị có liên quan và báo cáo giải trình, tiếp thu (nếu có);
d) Văn bản hoặc ý kiến thẩm định đề án, văn bản theo quy định của pháp luật và của Tổng cục (nếu có);
đ) Các tài liệu khác có liên quan.
...
Theo quy định trên, hồ sơ trình giải quyết công việc trong Tổng cục Thi hành án dân sự gồm những giấy tờ sau:
- Phiếu trình giải quyết công việc (theo mẫu);
- Dự thảo văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch (sau đây gọi chung là văn bản, đề án);
- Ý kiến tham gia của các đơn vị có liên quan và báo cáo giải trình, tiếp thu (nếu có);
- Văn bản hoặc ý kiến thẩm định đề án, văn bản theo quy định của pháp luật và của Tổng cục (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ, thủ tục trình giải quyết công việc trong Tổng cục Thi hành án dân sự như thế nào (Hình từ Internet)
Thủ tục trình Tổng Cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự giải quyết công việc như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 19 Quy chế làm việc của Tổng cục Thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 194/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định về Thủ tục trình Tổng Cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng giải quyết công việc như sau:
Hồ sơ, thủ tục trình giải quyết công việc
...
2. Thủ tục trình Tổng Cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng giải quyết công việc:
a) Phiếu trình Lãnh đạo Tổng cục phải do Lãnh đạo đơn vị thuộc Tổng cục ký và đóng dấu (nếu có) đúng thẩm quyền; trường hợp trình Tổng Cục trưởng, trong Phiếu trình phải có ý kiến, chữ ký của Phó Tổng cục trưởng phụ trách;
Lãnh đạo đơn vị ký phiếu trình phải ký trách nhiệm (ký nháy) vào dự thảo văn bản và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Tổng cục về nội dung của văn bản đã trình;
b) Đối với những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị khác hoặc có sự phối hợp giải quyết công việc, trong hồ sơ trình phải có tài liệu thể hiện ý kiến của các đơn vị liên quan.
...
Theo đó, thủ tục trình Tổng Cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự giải quyết công việc thực hiện như sau:
- Phiếu trình Lãnh đạo Tổng cục phải do Lãnh đạo đơn vị thuộc Tổng cục ký và đóng dấu (nếu có) đúng thẩm quyền. Trường hợp trình Tổng Cục trưởng, trong Phiếu trình phải có ý kiến, chữ ký của Phó Tổng cục trưởng phụ trách;
Lãnh đạo đơn vị ký phiếu trình phải ký trách nhiệm (ký nháy) vào dự thảo văn bản và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Tổng cục về nội dung của văn bản đã trình;
- Đối với những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị khác hoặc có sự phối hợp giải quyết công việc, trong hồ sơ trình phải có tài liệu thể hiện ý kiến của các đơn vị liên quan.
Khi giải quyết công việc của Tổng cục Thi hành án dân sự, các công văn, tờ trình giải quyết công việc phải gửi bao nhiêu bản chính đến đơn vị có thẩm quyền giải quyết?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 19 Quy chế làm việc của Tổng cục Thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 194/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định về Hồ sơ, thủ tục trình giải quyết công việc như sau:
Hồ sơ, thủ tục trình giải quyết công việc
...
3. Các công văn, tờ trình giải quyết công việc chỉ gửi 01 bản chính đến đơn vị hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết. Nếu cần gửi đến các đơn vị hoặc cá nhân có liên quan để biết hoặc phối hợp thì ghi tên các đơn vị, cá nhân đó ở phần “Nơi nhận” của văn bản.
Theo quy định trên, các công văn, tờ trình giải quyết công việc chỉ gửi 01 bản chính đến đơn vị hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết. Nếu cần gửi đến các đơn vị hoặc cá nhân có liên quan để biết hoặc phối hợp thì ghi tên các đơn vị, cá nhân đó ở phần “Nơi nhận” của văn bản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?
- Người sử dụng dịch vụ bưu chính cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Danh sách người bán hàng online vi phạm quyền lợi người tiêu dùng được niêm yết tại đâu? Thời hạn công khai danh sách?
- Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?