Hồ sơ tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm gồm những gì? Người đã được tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm phải tập huấn lại khi nào?
Hồ sơ tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 8 Nghị định 161/2024/NĐ-CP như sau:
Tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm
...
6. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm
a) Đơn vị thực hiện tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm;
b) Kiểm tra nội dung tập huấn: nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung tập huấn. Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ. Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên;
c) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi kết thúc tập huấn và kiểm tra kết quả tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm, tổ chức, cá nhân tổ chức tập huấn, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra và cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm. Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.
7. Hồ sơ tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm gồm: nội dung tài liệu tập huấn; thời gian tập huấn; danh sách người được tập huấn với các thông tin: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia tập huấn; thông tin về người tập huấn bao gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh; nội dung và kết quả kiểm tra tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm; quyết định công nhận kết quả kiểm tra tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm của đơn vị thực hiện việc tập huấn.
8. Đơn vị thực hiện việc tập huấn có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 7 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.
9. Đơn vị thực hiện việc tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm bao gồm: người thuê vận tải hoặc người vận tải.
Theo đó, hồ sơ tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm bao gồm:
- Nội dung tài liệu tập huấn;
- Thời gian tập huấn;
- Danh sách người được tập huấn với các thông tin: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia tập huấn;
- Thông tin về người tập huấn bao gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Nội dung và kết quả kiểm tra tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm;
- Quyết định công nhận kết quả kiểm tra tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm của đơn vị thực hiện việc tập huấn.
Hồ sơ tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm gồm những gì? Người đã được tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm phải tập huấn lại khi nào? (Hình từ Internet)
Người đã được tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm phải tập huấn lại khi nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 161/2024/NĐ-CP như sau:
Tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm
1. Tổ chức tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm
a) Người thuê vận tải hoặc người vận tải có trách nhiệm tổ chức tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm hoặc cử các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều này tham gia khóa tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm, định kỳ 02 năm một lần;
b) Hoạt động tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm được tổ chức riêng hoặc kết hợp với hoạt động tập huấn an toàn khác;
c) Người đã được tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm phải được tập huấn lại trong các trường hợp sau đây: khi có sự thay đổi chủng loại hàng hóa nguy hiểm trong quá trình vận chuyển; khi người đã được tập huấn thay đổi vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được tập huấn không đạt yêu cầu.
2. Đối tượng phải được tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm gồm: người lái xe hoặc người áp tải.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì người đã được tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm phải được tập huấn lại trong các trường hợp sau đây:
- Khi có sự thay đổi chủng loại hàng hóa nguy hiểm trong quá trình vận chuyển;
- Khi người đã được tập huấn thay đổi vị trí làm việc;
- Sau 02 lần kiểm tra người đã được tập huấn không đạt yêu cầu.
Điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là gì?
Điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định tại Điều 9 Nghị định 161/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.
Thiết bị chuyên dùng của phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc theo quy định của bộ quản lý chuyên ngành.
- Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
+ Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ biểu trưng của các loại hàng hóa đó.
+ Vị trí dán biểu trưng ở hai bên, phía trước và phía sau của phương tiện bảo đảm dễ quan sát, nhận biết.
- Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng hóa đó thì người vận tải, lái xe phải có trách nhiệm làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện đó.


Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Doanh nghiệp được can thiệp vào quá trình xây dựng kế hoạch công tác của tổ chức đại diện người lao động không?
- Vị trí của trường mầm non? Quy định về việc đặt tên trường mầm non như thế nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non?
- Bù chéo giá điện là gì? Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán lẻ điện là gì?
- Hợp tác quốc tế có thuộc phạm vi nhiệm vụ của Tòa án nhân dân không? Tiếng nói và chữ viết dùng trước Tòa án?
- Hành vi phân biệt đối xử trong lao động là gì? Việc sếp trả lương cho nhân viên nam cao hơn nhân viên nữ có vi phạm pháp luật không?